Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 xác định hàm lượng natri clorua bao nhiêu trong rau đóng hộp?

Căn cứ tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 về rau đóng hộp - Xác định hàm lượng natri clorua - Phương pháp chuẩn độ điện thế do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Theo đó, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7931:2008 quy định phương pháp xác định hàm lượng natri clorua (NaCl) trong rau đóng hộp với hàm lượng natri clorua lớn hơn hoặc bằng 0,03 %, bằng phương pháp chuẩn độ điện thế.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7931:2008 xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như thế nào? (Hình từ internet)

Nguyên tắc thực hiện xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như thế nào?

Căn cứ tại Mục 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7931:2008 thì theo nguyên tắc xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp,

Sản phẩm được hòa tan trong nước và được axit hóa, clorua hòa tan được chuẩn độ bằng chỉ thị điện thế với dung dịch chuẩn AgNO3.

Để thuận tiện trong việc tính kết quả, khối lượng hoặc thể tích và nồng độ mol được quy định sao cho 1 ml AgNO3 = 0,1 % NaCl. Nếu không có sẵn cân để cân nhanh khối lượng quy định thì có thể sử dụng khối lượng mẫu thử và dung dịch AgNO3 nồng độ mol thích hợp.

Cụ thể, cân chính xác phần mẫu thử đã nêu (cân dưới 5 g mẫu nếu hàm lượng NaCl bằng hoặc lớn hơn 5 %, pha loãng đến 100 ml). Sử dụng dung dịch AgNO3 khoảng 0,1 M, đã được chuẩn hóa chính xác theo điều 5, không điều chỉnh nồng độ mol và chuẩn độ theo điều 5.

% NaCl = ml AgNO3 x M AgNO3 x 0,05844 x 100/g mẫu thử

Trong đó M là nồng độ mol của dung dịch chuẩn AgNO3 đã dùng.

Nếu mẫu thử đã chuẩn độ quá thì thêm chính xác một thể tích dung dịch chuẩn NaCl và hoàn thành chuẩn độ. Điều chỉnh thể tích dung dịch AgNO3 theo thể tích dung dịch chuẩn NaCl đã thêm vào.

Có mấy phương pháp xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp?

Căn cứ tại Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7931:2008 quy định phương pháp xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp như sau:

6.2. Phương pháp xác định
6.2.1. Đối với các sản phẩm chứa ít hơn 5 % natri clorua
Cho 5,00 g (hoặc 5,00 ml nếu nồng độ được tính theo khối lượng trên thể tích) mẫu thử đã chuẩn bị trong 6.1.1 hoặc 6.1.2, hoặc 50,0 g trong 6.1.3 cho vào cốc có mỏ 250 ml (4.6). Thêm nước đến khoảng 50 ml nếu sử dụng mẫu thử đã chuẩn bị trong 6.1.1 hoặc 6.1.2 (để làm tan chảy chất béo của mẫu như bơ thì dùng nước sôi). Thêm 50 ml HNO3 (1 + 49). Chuẩn độ theo điều 5, sử dụng buret 10 ml nếu hàm lượng natri clorua nhỏ hơn hoặc bằng 1 %.
% NaCl = ml AgNO3 nồng độ 0,0856 M/10
Khi nồng độ AgNO3 khác với 0,0856 M thì tính như sau
% NaCl = ml AgNO3 x C/0,0856/10
Trong đó C là nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng để chuẩn độ
6.2.2. Đối với các sản phẩm chứa bằng hoặc lớn hơn 5 % natri clorua
Cho 5,00 g (hoặc 5,00 ml nếu nồng độ được tính theo khối lượng trên thể tích) mẫu thử đã chuẩn bị trong 6.1.1 hoặc 6.1.2, cho vào bình định mức 100 ml (4.5) và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn đều và chuyển dịch lỏng chứa từ 50 mg đến 250 mg NaCl cho vào cốc có mỏ 250 ml (4.6). Nếu mẫu thử được chuẩn bị theo 6.1.3 thì chuyển phần dịch lỏng đã cân chứa từ 50 mg đến 250 mg NaCl sang cốc có mỏ 250 ml (4.6). Chuẩn độ theo điều 5, bắt đầu từ đoạn “…pha loãng bằng nước đến khoảng 50 ml”.
% NaCl = F x ml AgNO3 nồng độ 0,0856 M/10
Trong đó F là hệ số pha loãng = 100/ml phần dịch lỏng đã chuẩn độ nếu mẫu thử đã chuẩn bị trong 6.1.1 hoặc 6.1.2, hoặc 50/g mẫu thử được chuẩn bị theo 6.1.3.
Khi nồng độ AgNO3 khác với 0,0856 M thì tính như sau:
% NaCl = F x ml AgNO3 x C/0,0856 / 10
Trong đó C là nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng để chuẩn độ.
6.2.3. Trường hợp chung
Cân chính xác phần mẫu thử đã nêu (cân dưới 5 g mẫu nếu hàm lượng NaCl bằng hoặc lớn hơn 5 %, pha loãng đến 100 ml). Sử dụng dung dịch AgNO3 khoảng 0,1 M, đã được chuẩn hóa chính xác theo điều 5, không điều chỉnh nồng độ mol và chuẩn độ theo điều 5.
% NaCl = ml AgNO3 x M AgNO3 x 0,05844 x 100/g mẫu thử
Trong đó M là nồng độ mol của dung dịch chuẩn AgNO3 đã dùng.
Nếu mẫu thử đã chuẩn độ quá thì thêm chính xác một thể tích dung dịch chuẩn NaCl và hoàn thành chuẩn độ. Điều chỉnh thể tích dung dịch AgNO3 theo thể tích dung dịch chuẩn NaCl đã thêm vào.

Như vậy, theo quy định trên sẽ có 3 phương pháp xác định hàm lượng natri clorua trong rau đóng hộp tương ứng với từng trường hợp.

Theo đó. 3 trường hợp để áp dụng các phương pháp là:

- Đối với các sản phẩm chứa ít hơn 5 % natri clorua

- Đối với các sản phẩm chứa bằng hoặc lớn hơn 5 % natri clorua

- Trường hợp chung.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Rau đóng hộp

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

Rau đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Rau đóng hộp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Rau đóng hộp Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào