Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9963:2014 về yêu cầu kỹ thuật về cá tra như thế nào? Lấy mẫu kiểm tra kỹ thuật về cá tra như thế nào?
Yêu cầu kỹ thuật về cá tra như thế nào?
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9963:2014 có nêu rõ yêu cầu kỹ thuật về cá tra như sau:
(1) Đối với cá tra bột
Cá tra bột phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bảng 1.
Bảng 1
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Khả năng bắt mồi | Có khả năng bắt được mồi bên ngoài |
2. Ngoại hình | Hoàn chỉnh, tỷ lệ dị hình nhỏ hơn hơn 2 % tổng số |
3. Màu sắc | Cơ thể trong, có sắc tố nhạt trên thân |
4. Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn, hướng quang |
5. Tuổi tính từ khi trứng nở, tính bằng giờ | Từ 20 h đến 24 h (ở nhiệt độ 28 °C đến 30 °C), khi đã hết noãn hoàng |
6. Tình trạng sức khỏe | Không có dấu hiệu bệnh lý |
(2) Đối với cá tra hương
Cá tra hương phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi tính từ cá bột, tính bằng ngày | Từ 21 đến 30 |
2. Chiều dài cả con, tính bằng centimet | Từ 2,5 đến 3,0 |
3. Chiều cao thân, tính bằng centimet | Từ 0,6 đến 0,8 |
4. Khối lượng, tính bằng gam | Từ 0,5 đến 1,0 |
5. Ngoại hình | Cân đối, không bị sây xát, không mất nhớt, cỡ cá đồng đều, tỷ lệ cá dị hình nhỏ hơn 1 % tổng số |
6. Màu sắc | Hồng, xám sáng |
7. Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn theo đàn, thường ngoi lên đớp khí |
8. Tình trạng sức khỏe | Không có dấu hiệu bệnh lý |
(3) Đối với cá tra giống
Cá tra giống phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
Chỉ tiêu | Cá giống nhỏ | Cá giống lớn |
1. Tuổi tính từ cá hương, tính bằng ngày | Từ 40 đến 60 | Từ 61 đến 90 |
2. Chiều dài cả con, tính bằng centimet | Từ 10 đến 15 | Từ 16 đến 20 |
3. Chiều cao thân, tính bằng centimet | Từ 1,2 đến 1,6 | Từ 1,7 đến 2,0 |
4. Khối lượng, tính bằng gam | Từ 14 đến 20 | Từ 25 đến 35 |
5. Ngoại hình | Cân đối, không bị sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng, cỡ cá đồng đều, tỷ lệ dị hình nhỏ hơn 0,5 % | Cân đối, không bị sây sát, không mất nhớt, màu sắc tươi sáng, cỡ cá đồng đều, tỷ lệ dị hình nhỏ hơn 0,5 % |
6. Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn theo đàn, thường ngoi lên đớp khí | Bơi nhanh nhẹn theo đàn, thường ngoi lên đớp khí |
7. Tình trạng sức khỏe | Không có dấu hiệu bệnh lý | Không có dấu hiệu bệnh lý |
(4) Đối với cá tra bố mẹ
- Cá tra bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ, cho sinh sản phải có nguồn gốc rõ ràng, không cận huyết, không tham gia sinh sản lần thứ 3 trong một năm, đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Tuổi cá, tính bằng năm | Từ 3 đến 8 |
2. Khối lượng, tính bằng kilogam | > 3 |
3. Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, vây đầy đủ, không mất nhớt |
4. Màu sắc cơ thể | Tươi sáng tự nhiên của loài |
5. Trạng thái hoạt động | Hoạt động bình thường, bơi nhanh |
6. Tình trạng sức khỏe | Khỏe mạnh, không bị bệnh gan thận mủ, đốm đỏ, xuất huyết, trắng mang, trắng gan, nấm, ký sinh trùng |
- Độ thành thục của cá tra bố mẹ để cho sinh sản phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Độ thành thục sinh dục cá tra bố mẹ để sinh sản
Cá cái | Cá đực |
- Bụng to, mềm đều, lỗ sinh dục sưng hồng. - Kiểm tra trứng: hạt trứng đều, rời, căng tròn; soi kính lúp thấy mạch máu ít hoặc đứt đoạn. Trên 70 % số trứng đã phân cực và hạt trứng có đường kính > 0,9 mm. | Lỗ niệu sinh dục hơi lồi, vuốt nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thì thấy sẹ trắng đặc chảy ra. |
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9963:2014 về yêu cầu kỹ thuật về cá tra như thế nào? Lấy mẫu kiểm tra kỹ thuật về cá tra như thế nào? (Hình từ Internet)
Dụng cụ, thiết bị kiểm tra kỹ thuật về cá tra bao gồm những gì?
Tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9963:2014 có nêu rõ dụng cụ, thiết bị kiểm tra kỹ thuật cá tra bao gồm:
- Vợt, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38.
- Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 4 mm đến 6 mm.
- Vợt, đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm.
- Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.
- Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
- Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
- Cốc thủy tinh, dung tích từ 100 ml đến 300 ml.
- Thước đo hoặc giấy kẻ li, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
- Cân đồng hồ, có thể cân đến 2 kg, chính xác đến 5 g.
- Cân đồng hồ hoặc cân treo có thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến 30 g.
- Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 3 mm đến 4 mm.
- Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 4 mm đến 5 mm.
- Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 30 mm đến 40 mm.
- Giai, loại mềm, kích thước (3,0 x 2,0 x 1,0) m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.
- Giai, loại mềm, kích thước (3,5 x 2,5 x 1,5) m, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 30 mm.
- Đĩa petri, kích thước (60 x 15) mm.
- Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
- Ống thăm trứng, dài từ 25 cm đến 30 cm, đường kính trong lòng ống từ 2 mm đến 3 mm.
- Băng ca, bằng vải mềm, kích thước (40 x 60) cm và (60 x 100) cm.
Lấy mẫu kiểm tra kỹ thuật về cá tra như thế nào?
Tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9963:2014 có nêu rõ cách lấy mẫu kiểm tra kỹ thuật cá tra như sau:
Đối với cá tra bột
Dùng vợt (Vợt, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38) lấy ngẫu nhiên cá bột (lấy ở cả tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy để thu cả cá dị hình thường nằm dưới đáy) khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột, thả vào bát (Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.) chứa lượng nước sạch chiếm 1/3 dung tích bát để kiểm tra.
Đối với cá tra hương
Dùng vợt (Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 4 mm đến 6 mm) lấy ngẫu nhiên cá hương (lấy ở cả tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy để thu cả cá dị hình thường nằm dưới đáy) khoảng 100 cá thể từ giai (Giai, loại mềm, kích thước (3,0 x 2,0 x 1,0) m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm) hoặc lưới chứa cá (Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 3 mm đến 4 mm) rồi thả vào chậu hoặc xô (Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít) có chứa sẵn từ 2 lít đến 3 lít nước sạch.
Đối với cá tra giống
Dùng vợt (Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 4 mm đến 6 mm). lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai ( Giai, loại mềm, kích thước (3,5 x 2,5 x 1,5) m, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 30 mm.) hoặc lưới chứa cá (Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 4 mm đến 5 mm.) rồi thả vào chậu hoặc xô (Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít) có chứa sẵn 3 lít nước sạch.
Số lượng mẫu để kiểm tra cá giống nhỏ không ít hơn 50 cá thể, số lượng mẫu để kiểm tra cá giống lớn không ít hơn 30 cá thể.
Đối với cá bố mẹ
Kiểm tra 100 % số cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ.
Nguyễn Hạnh Phương Trâm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cá nước ngọt có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?
- Công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải là gì? Đất công trình xử lý chất thải thuộc nhóm đất nào?
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?