Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận khi đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Trọng (Hà Nội).

Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tiểu mục 1.3.3 Mục 1.3 Phần 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
1.3.3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2019/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

Như vậy, việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận cho tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP.

Cụ thể tại Điều 17 Nghị định 107/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.

(2) Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng.

(3) Có ít nhất 04 chuyên gia đánh giá chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng các điều kiện sau:

- Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên;

- Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.

+ Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận sản phẩm chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp có quy định;

- Có kinh nghiệm đánh giá ít nhất 20 ngày công đối với chương trình chứng nhận tương ứng.

+ Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận, phải có ít nhất 02 chuyên gia chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với mỗi lĩnh vực chứng nhận đăng ký bổ sung, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản này.

Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đáp ứng điều kiện gì?

Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đáp ứng điều kiện gì? (hình từ Internet)

Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Tại Điều 18 Nghị định 107/2016/NĐ-CP bởi khoản 1, khoản 8 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
...
2. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Danh sách chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này;
Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này đối với phạm vi chưa được công nhận.
đ) Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận.

Theo đó, tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm cần chuẩn bị giấy tờ nêu trên.

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm cho tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng gồm mấy bước?

Tại Điều 20 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm cho tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được thực hiện theo 02 bước:

Bước 1: Tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận đến cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung;

Bước 2: Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.

Lưu ý: Giấy chứng nhận hoạt động có giá trị không quá 05 năm kể từ ngày cấp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng nhận hợp quy

Phạm Thị Xuân Hương

Chứng nhận hợp quy
Vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng nhận hợp quy có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy từ 16/12/2024? Các biện pháp công bố hợp quy thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10/2024/TT-BXD?
Pháp luật
Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tại Thông tư 10 2024 TT BXD?
Pháp luật
Hướng dẫn quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu theo Thông tư 10 từ ngày 16/12/2024?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10?
Pháp luật
Thông tư 10/2024 về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay? Hợp đồng có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Khách hàng nhận biết sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy như thế nào? Hồ sơ trình tự công bố hợp quy được tiến hành thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mẫu bảng báo giá vật liệu xây dựng 2024 chuẩn nhất hiện nay? Tải mẫu bảng báo giá vật liệu xây dựng 2024 ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào