Tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ cá nhân trong trường hợp nào?
Tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ cá nhân trong trường hợp nào?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:
Cấp tín dụng qua thẻ
1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
đ) Thông tin về người có liên quan của khách hàng quy định tại điểm d khoản này bao gồm các thông tin sau:
(i) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;
(ii) Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng;
e) TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) Chủ thẻ là cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này;
(ii) Chủ thẻ là tổ chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Chủ thẻ có phương án sử dụng vốn khả thi (không bắt buộc đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), mục đích sử dụng vốn hợp pháp và có khả năng tài chính để trả nợ gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn;
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ chính là cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
Tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ cá nhân trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Cấp tín dụng qua thẻ tín dụng có mức giá trị nhỏ không được vượt quá bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:
Cấp tín dụng qua thẻ
...
2. Khoản cấp tín dụng qua thẻ có mức giá trị nhỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng là khoản cấp tín dụng không vượt quá 400 (bốn trăm) triệu đồng Việt Nam.
3. Việc cho vay theo hạn mức thấu chi đối với thẻ ghi nợ của TCPHT phải tuân thủ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đối với khách hàng.
...
Như vậy, khoản cấp tín dụng qua thẻ tín dụng có mức giá trị nhỏ không được vượt quá 400 triệu đồng Việt Nam.
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ có được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ?
Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 12 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau::
Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ
1. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
...
g) Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm hạn mức (hạn mức thanh toán, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác) và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng; lãi suất, phương pháp tính lãi trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi); thời hạn cấp tín dụng, mục đích cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;
h) Phạm vi, hạn mức sử dụng, thời hạn hiệu lực của thẻ;
i) Các trường hợp tạm khóa, từ chối thanh toán thẻ, tạm dừng giao dịch thẻ;
...
Theo đó, thỏa thuận về việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng.
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm:
- Hạn mức (hạn mức thanh toán, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác) và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức tín dụng;
- Lãi suất, phương pháp tính lãi trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi;
- Thời hạn cấp tín dụng, mục đích cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có).
Trịnh Lê Vy
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổ chức phát hành thẻ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành đoàn mới nhất? Quy trình bầu Ban Chấp hành đoàn khoá mới thế nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?