Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng theo trình tự như thế nào?

Cho anh hỏi, Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng theo trình tự như thế nào? Ai giúp Tổng cục trưởng kiểm tra việc thực hiện nội dung đã hướng dẫn nghiệp vụ đối với Cục trưởng? Câu hỏi của anh T.K ở Tp. Hồ Chí Minh.

Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng theo trình tự như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Hướng dẫn nghiệp vụ của Tổng cục trưởng đối với Cục trưởng
1. Tiếp nhận công văn, hồ sơ
a) Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (có thể gửi kèm theo bản điện tử).
b) Ngay trong ngày tiếp nhận, Văn phòng Tổng cục trình Lãnh đạo Tổng cục theo Quy chế làm việc của cơ quan để phê chuyển Vụ Nghiệp vụ xử lý.
2. Phân công xử lý công văn, hồ sơ
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phải phân công xử lý theo quy chế làm việc của đơn vị.
3. Nghiên cứu, đề xuất
a) Trường hợp công văn, hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được giao, người được phân công dự thảo công văn trình Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ thừa lệnh Tổng cục trưởng ký văn bản yêu cầu Cục trưởng giải trình, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn, Cục trưởng phải gửi văn bản giải trình, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp công văn, hồ sơ đã đầy đủ, rõ ràng (bao gồm cả trường hợp giải trình, bổ sung) thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được giao, người được phân công dự thảo xong công văn hướng dẫn nghiệp vụ hoặc báo cáo đề xuất hướng xử lý của Vụ Nghiệp vụ, trình Lãnh đạo Vụ Nghiệp vụ phụ trách theo quy chế làm việc của đơn vị (kèm theo hồ sơ vụ việc). Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn tối đa là 15 ngày.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo, Lãnh đạo Vụ Nghiệp vụ phụ trách xem xét, chỉ đạo chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ để trình Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ xem xét, ký trách nhiệm đối với dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ hoặc ký báo cáo đề xuất của Vụ Nghiệp vụ trình Tổng cục trưởng.
Trường hợp cần thiết, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ chủ trì cuộc họp hoặc có văn bản trao đổi với các đơn vị thuộc Tổng cục để thống nhất quan điểm trước khi trình Tổng cục trưởng.
4. Xem xét, duyệt công văn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ, Tổng cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Trường hợp cần thiết thì triệu tập cuộc họp để lấy ý kiến tập thể Lãnh đạo Tổng cục hoặc lấy ý kiến Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục.
c) Trường hợp cần xác minh trực tiếp tại địa phương thì chỉ đạo thành lập Đoàn công tác với các thành viên gồm đại diện Vụ Nghiệp vụ và các đơn vị có liên quan.
d) Trường hợp cần trao đổi ý kiến với các cơ quan, đơn vị có liên quan thì chỉ đạo Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ dự thảo văn bản trao đổi ý kiến hoặc giấy mời kèm theo tài liệu họp liên ngành. Trường hợp cần báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ thì chỉ đạo Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ dự thảo phiếu trình, báo cáo của Tổng cục, kèm theo các tài liệu có liên quan.
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày có kết quả xác minh trực tiếp, có kết quả cuộc họp tập thể Lãnh đạo Tổng cục, cuộc họp liên ngành, hoặc từ ngày nhận được văn bản phúc đáp của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Tổng cục trưởng chỉ đạo Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ hoặc văn bản khác theo ý kiến thống nhất của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
5. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn quy định tại Điều này có thể dài hơn nhưng phải đảm bảo không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ đến khi ký ban hành công văn hướng dẫn chính thức, trừ trường hợp cần phải tiến hành xác minh trực tiếp, chờ văn bản phúc đáp của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Như vậy, Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng theo trình tự cụ thể được quy định trên.

hướng dẫn nghiệp vụ 03

Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành (Hình từ Internet)

Ai giúp Tổng cục trưởng kiểm tra việc thực hiện nội dung đã hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng?

Theo Điều 13 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ
1. Chấp hành viên, Chi cục trưởng, Cục trưởng căn cứ hướng dẫn nghiệp vụ để tổ chức thi hành án. Trường hợp phát sinh vướng mắc thì có thể tiếp tục đề nghị hướng dẫn để được giải quyết.
2. Chi cục trưởng, Trưởng phòng Nghiệp vụ giúp Cục trưởng; Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ giúp Tổng cục trưởng đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội dung đã hướng dẫn nghiệp vụ.

Theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ giúp Tổng cục trưởng đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội dung đã hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành đối với Cục trưởng.

Công văn hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Tổng cục trưởng đối với Cục trưởng có nội dung như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 6 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Công văn, hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và công văn hướng dẫn nghiệp vụ
...
3. Nội dung công văn hướng dẫn nghiệp vụ phải cụ thể, trả lời rõ ràng, bám sát nội dung đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và có tính khả thi. Trường hợp cần thiết thì nêu rõ biện pháp tổ chức thực hiện, thời hạn thực hiện xong, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện hoặc những nội dung khác.

Theo đó, nội dung công văn hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành phải cụ thể, trả lời rõ ràng, bám sát nội dung đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và có tính khả thi.

Trường hợp cần thiết thì nêu rõ biện pháp tổ chức thực hiện, thời hạn thực hiện xong, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện hoặc những nội dung khác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự

Mai Hoàng Trúc Linh

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi hành án dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào