Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?

Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?

Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?

Có thể tham khảo một số mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế dưới đây:

(1) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN

Tải về mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN tại đây

(2) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT

Tải về mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT tại đây

(3) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế nhà thầu

Tải về mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế nhà thầu tại đây

(4) Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài

Tải về mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài tại đây

Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?

Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu? (Hình từ internet)

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện như sau:

- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

- Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.

- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

+ Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.

+ Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.

- Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:

+ Tờ khai bổ sung;

+ Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Nguyên tắc khai thuế như thế nào?

Căn cứ tại Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc khai thuế như sau:

- Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.

- Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.

- Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

- Đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết được quy định như sau:

+ Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;

+ Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;

+ Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được miễn thực hiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 và được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

- Nguyên tắc khai thuế đối với cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được quy định như sau:

- Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế được thực hiện trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế, sự thống nhất giữa cơ quan thuế và người nộp thuế theo thỏa thuận đơn phương, song phương và đa phương giữa cơ quan thuế, người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ có liên quan;

- Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải dựa trên thông tin của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu thương mại có sự kiểm chứng bảo đảm tính pháp lý;

- Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thực hiện; đối với các thỏa thuận song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài thì được thực hiện theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế

Nguyễn Văn Phước Độ

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tờ khai thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau? Ngoài việc khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì?
Pháp luật
Ai quy định tờ khai thuế? Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là tờ khai thuế nào?
Pháp luật
Download iTaxViewer mới nhất Tổng cục Thuế 2024? Cách cài đặt iTaxviewer của Tổng cục Thuế mới nhất 2024?
Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế quý 3/2024 và kỳ tháng 09/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?
Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập mẫu tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT TT80/2021 mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế được sử dụng với mục đích gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là tờ khai đăng ký thuế hay tờ khai thuế?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?
Pháp luật
Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào