Trạng thái xử lý thép dây không gỉ được quy định như thế nào? Chất lượng ghi nhãn thép dây không gỉ phải bền lâu trong thời gian bao nhiêu năm?

Tôi có câu hỏi là trạng thái xử lý thép dây không gỉ được quy định như thế nào? Chất lượng ghi nhãn thép dây không gỉ phải bền lâu trong thời gian bao nhiêu năm? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh P.K đến từ Đồng Nai.

Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ?

Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ, thì theo quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12109-3:2018 như sau:

Thông tin do khách hàng cung cấp
Khách hàng phải công bố thông tin sau tại thời điểm đặt hàng:
- Số lượng sản phẩm yêu cầu;
- Thuật ngữ “thép dây” hoặc “thép dây được cắt và nắn thẳng”;
- Đường kính hoặc, đối với thép dây không tròn, kích thước đặc trưng;
- Đối với thép dây tròn, dung sai phù hợp với Bảng 5, (N) đối với dung sai bình thường và (R) đối với dung sai được hạn chế; đối với thép dây không tròn, dung sai yêu cầu về kích thước;
- Loại vật liệu (thép);
- Số hiệu của tiêu chuẩn này nghĩa là TCVN 12109-3 (ISO 16143-3);
- Tên thép hoặc số hiệu thép của mác thép và điều kiện chế tạo tiêu chuẩn của thép dây (xem 6.2);
- Nếu có thể áp dụng được, mức giới hạn bền kéo phù hợp với Bảng 4 (đối với thép dây được kéo cứng);
- Bất cứ phép thử tùy chọn nào bổ sung thêm được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 8.2.3b);
- Kiểu cuộn dây;
- Loại tài liệu kiểm tra và ký hiệu tài liệu kiểm tra phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (xem 8.2.1)
VÍ DỤ 1: 2 tấn thép dây không gỉ tròn có đường kính 2,00 mm và dung sai bình thường (N) phù hợp với Bảng 5 của TCVN 12109-2 (ISO 16143-2) được chế tạo từ mác thép có tên là X20Cr13 và số hiệu 4021-420-00-1 như đã quy định trong TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) điều kiện chế tạo tiêu chuẩn +A, cung cấp theo cuộn khoảng 500 kg, tài liệu kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474), được ký hiệu như sau:
2 tấn thép dây 2,00 N
TCVN 12109-3 (ISO 16143-3)-X20Cr13+A theo cuộn khoảng 500 kg
TCVN 11236 (ISO 10474)-3.1
Hoặc
2 tấn thép dây 2,00N
TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) - 4021-420-00-1 +A theo cuộn khoảng 500kg
TCVN 11236 (ISO 10474)-3.1
VÍ DỤ 2: 5 tấn thép không gỉ tròn có đường kính 3,00 mm và dung sai hạn chế (R) phù hợp với Bảng 5 của TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) được chế tạo từ mác thép có tên X6CrNi18-12 và số hiệu như đã quy định trong TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) được kéo cứng với giới hạn bền kéo 1600 Mpa đến 1900 MPa thành các cuộn khoảng 300 kg, tài liệu kiểm tra 3.1 như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474), được ký hiệu như sau:
5 tấn thép dây 3,00R
TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) - X6CrNi 18-12+C1600 cuộn khoảng 300 kg
TCVN 11236 (ISO 10474)-3.1
Hoặc
5 tấn thép dây 3,00R
TCVN 12109-3 (ISO 16143-3) - 4304-305-00-1+C1600 cuộn khoảng 300 kg
TCVN 11236 (ISO 10474)-3.1

Theo đó, tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ thì khách hành phải công bố thông tin được quy định như trên.

thép dây không gỉ

Trạng thái xử lý thép dây không gỉ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Trạng thái xử lý thép dây không gỉ được quy định như thế nào?

Trạng thái xử lý thép dây không gỉ được quy định tại tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12109-3:2018 như sau:

Điều kiện chế tạo
6.1 Quy định chung
Nếu không có công bố khác, quy trình chế tạo do nhà sản xuất quyết định lựa chọn.
6.2 Trạng thái xử lý
Thép dây phải theo quy định ở một trong các trạng thái sau tùy thuộc vào cấu trúc:
-Trạng thái + A: Thép dây được ủ như nhiệt luyện cuối cùng. Lưu ý rằng vật liệu này có thể bị biến dạng nhẹ do nắn thẳng, gia công nguội, kiểm tra kích thước hoặc gia công tinh. Quá trình này sẽ làm cho giới hạn bền kéo tăng lên một chút.
Trạng thái +AT: Thép dây được ủ dung dịch rắn như nhiệt luyện cuối cùng. Lưu ý rằng vật liệu này có thể bị biến dạng nhẹ do nắn thẳng, gia công nguội, kiểm tra kích thước hoặc gia công tinh. Quá trình này sẽ làm cho giới hạn bền kéo tăng lên một chút.
- Trạng thái +C: Thép dây được kéo biến cứng như nguyên công cuối cùng để đạt được độ bền cao.

Như vậy, theo quy định trên thì trạng thái xử lý thép dây không gỉ phải theo quy định ở một trong các trạng thái sau tùy thuộc vào cấu trúc như sau:

- Trạng thái + A: Thép dây được ủ như nhiệt luyện cuối cùng. Lưu ý rằng vật liệu này có thể bị biến dạng nhẹ do nắn thẳng, gia công nguội, kiểm tra kích thước hoặc gia công tinh. Quá trình này sẽ làm cho giới hạn bền kéo tăng lên một chút.

Trạng thái +AT: Thép dây được ủ dung dịch rắn như nhiệt luyện cuối cùng. Lưu ý rằng vật liệu này có thể bị biến dạng nhẹ do nắn thẳng, gia công nguội, kiểm tra kích thước hoặc gia công tinh. Quá trình này sẽ làm cho giới hạn bền kéo tăng lên một chút.

- Trạng thái +C: Thép dây được kéo biến cứng như nguyên công cuối cùng để đạt được độ bền cao.

Chất lượng ghi nhãn thép dây không gỉ phải bền lâu trong thời gian bao nhiêu năm?

Chất lượng ghi nhãn thép dây không gỉ phải bền lâu trong thời gian theo quy định tại tiểu mục 9.3 Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12109-3:2018 như sau:

Bao gói và ghi nhãn
9.1 Phải thực hiện việc bao gói sao cho có thể cho phép điều khiển bằng tay bình thường và chuyên chở bằng tàu thủy mà không bị hư hỏng. Các kích thước của đơn vị sản phẩm phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng.
9.2 Các sản phẩm phải được ghi nhãn với nhãn hiệu hoặc biểu tượng của nhà sản xuất, tên thép hoặc số hiệu của thép, điều kiện chế tạo dây thép và mức độ kéo (đối với dây được kéo biến cứng). Sản phẩm cũng phải được ghi nhãn với số hiệu mẻ nấu, chiều dày hoặc kích thước cũng như số liệu nhận biết có liên quan đến một chứng chỉ kiểm tra thích hợp.
9.3 Trừ khi có sự thỏa thuận khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu cho ghi nhãn phải do nhà sản xuất lựa chọn. Chất lượng ghi nhãn phải bền lâu trong thời gian ít nhất là một năm, có thể chịu được sự điều khiển bằng tay bình thường và có thể được bảo quản trong kho chứa không được sấy bên dưới mái che. Độ bền chịu ăn mòn của sản phẩm không bị suy giảm do ghi nhãn.
9.4 Mỗi đơn vị sản phẩm phải được ghi nhãn bằng một nhãn được gắn vào cuộn hoặc bó hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, bằng lăn mực, nhãn dán, ăn mòn điện phân hoặc dập nhãn.

Như vậy, theo quy định trên thì chất lượng ghi nhãn thép dây không gỉ phải bền lâu trong thời gian ít nhất là một năm, có thể chịu được sự điều khiển bằng tay bình thường và có thể được bảo quản trong kho chứa không được sấy bên dưới mái che.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thép không gỉ thông dụng

Bùi Thị Thanh Sương

Thép không gỉ thông dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thép không gỉ thông dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thép không gỉ thông dụng Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào