Trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Bên cạnh đó tôi muốn đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư nhưng mà tôi lại không biết trình tự cụ thể như thế nào giấy tờ ra làm sao cả. Vậy cho phép tôi hỏi trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì? Xin hãy tư vấn giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư như sau:

- Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 83 của Luật luật sư, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cho phép thành lập Đoàn luật sư, phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn luật sư, giải thể Đoàn luật sư;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới;

- Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

- Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

- Đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết;

- Định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại địa phương;

- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề luật sư tại địa phương;

- Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư theo thẩm quyền hoặc theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; xử phạt vi phạm hành chính đối với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, Đoàn luật sư theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

Trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

Trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

Trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định về trình tự đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư như sau:

- Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Luật luật sư.

- Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được làm thành 02 bản; một bản cấp cho tổ chức hành nghề luật sư, một bản lưu tại Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Đoàn luật sư nơi tổ chức hành nghề luật sư đặt trụ sở.

- Tổ chức hành nghề luật sư phải nộp lệ phí đăng ký hoạt động theo mức lệ phí đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư được khắc và sử dụng con dấu của mình theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định về giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư có nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở;

- Lĩnh vực hành nghề;

- Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật sư của người đại diện theo pháp luật;

- Họ, tên, địa chỉ nơi thường trú của luật sư thành viên.

Tải về Mẫu Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư mới nhất 2023: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức hành nghề luật sư

Phạm Quỳnh Thư

Tổ chức hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổ chức hành nghề luật sư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức hành nghề luật sư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tổ chức hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu sổ đăng ký hoạt động về quản lý hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư và luật sư thuộc Sở Tư pháp là mẫu nào?
Pháp luật
Sổ theo dõi hợp đồng dịch vụ pháp lý trong tổ chức hành nghề luật sư hiện nay đang dùng mẫu nào?
Pháp luật
Khi thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư sẽ sử dụng mẫu thông báo mới nhất theo Thông tư 03 là mẫu nào?
Pháp luật
Khi đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư hiện nay sẽ sử dụng mẫu đơn nào?
Pháp luật
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư là bao nhiêu?
Pháp luật
Luật sư tham gia thành lập từ hai tổ chức hành nghề luật sư trở lên thì có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Pháp luật
Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư có được thành lập ngoài phạm vi nơi tổ chức đăng ký hoạt động không?
Pháp luật
Tổ chức hành nghề luật sư tạm ngừng hoạt động thì có phải báo cáo về việc tạm ngừng với cơ quan thuế hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào