Trình tự hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng như thế nào?

Tôi có thắc mắc là công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng phải thể hiện rõ những nội dung gì? Trình tự hướng dẫn nghiệp vụ của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng như thế nào? Câu hỏi của chị M.N ở Đồng Nai.

Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng phải thể hiện rõ những nội dung gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Công văn, hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và công văn hướng dẫn nghiệp vụ
1. Nội dung công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ phải thể hiện:
a) Đầy đủ, chính xác nội dung vụ việc và những khó khăn, vướng mắc;
b) Kết quả cuộc họp liên ngành tại địa phương và các ý kiến khác nhau (nếu có).
c) Quan điểm và đề xuất hướng giải quyết của người đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ, cơ sở đề xuất.
Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ phải do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký, có đóng dấu của cơ quan thi hành án dân sự hoặc do Chấp hành viên ký, không đóng dấu (trường hợp Chấp hành viên đề nghị Thủ trưởng đơn vị hướng dẫn).
...

Theo quy định trên, nội dung công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành phải thể hiện:

- Đầy đủ, chính xác nội dung vụ việc và những khó khăn, vướng mắc;

- Kết quả cuộc họp liên ngành tại địa phương và các ý kiến khác nhau (nếu có).

- Quan điểm và đề xuất hướng giải quyết của người đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ, cơ sở đề xuất.

Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ phải do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký, có đóng dấu của cơ quan thi hành án dân sự hoặc do Chấp hành viên ký, không đóng dấu (trường hợp Chấp hành viên đề nghị Thủ trưởng đơn vị hướng dẫn).

hướng dẫn nghiệp vụ 02

Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành (Hình từ Internet)

Trình tự hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Hướng dẫn nghiệp vụ của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng
1. Tiếp nhận công văn, hồ sơ
a) Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (có thể gửi kèm theo bản điện tử).
b) Ngay trong ngày tiếp nhận, Văn phòng Cục trình Lãnh đạo Cục theo Quy chế làm việc của cơ quan để phê chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ phân công xử lý theo quy chế làm việc của Phòng Nghiệp vụ.
3. Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý
Trường hợp công văn, hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ thừa lệnh Cục trưởng có văn bản yêu cầu Chi cục trưởng đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ giải trình, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chi cục trưởng phải gửi văn bản giải trình, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp công văn, hồ sơ đã đầy đủ, rõ ràng (bao gồm cả trường hợp giải trình, bổ sung) thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ có văn bản đề xuất hướng xử lý trình Cục trưởng.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất của Trưởng phòng Nghiệp vụ, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Triệu tập Hội đồng Chấp hành viên họp để tư vấn, đề xuất quan điểm.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được triệu tập, Hội đồng Chấp hành viên phải họp để đề xuất quan điểm.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Hội đồng Chấp hành viên, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Tổ chức họp liên ngành.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả họp liên ngành, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Lập hồ sơ đề nghị Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ.
8. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn quy định tại Điều này có thể dài hơn nhưng phải đảm bảo không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ đến khi ký ban hành công văn hướng dẫn chính thức, trừ trường hợp chờ văn bản phúc đáp của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc công văn hướng dẫn của Tổng cục.

Như vậy, trình tự hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng như sau:

- Tiếp nhận công văn, hồ sơ

+ Công văn đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (có thể gửi kèm theo bản điện tử).

+ Ngay trong ngày tiếp nhận, Văn phòng Cục trình Lãnh đạo Cục theo Quy chế làm việc của cơ quan để phê chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ phân công xử lý theo quy chế làm việc của Phòng Nghiệp vụ.

- Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý

+ Trường hợp công văn, hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ thừa lệnh Cục trưởng có văn bản yêu cầu Chi cục trưởng đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ giải trình, bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chi cục trưởng phải gửi văn bản giải trình, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.

+ Trường hợp công văn, hồ sơ đã đầy đủ, rõ ràng (bao gồm cả trường hợp giải trình, bổ sung) thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ có văn bản đề xuất hướng xử lý trình Cục trưởng.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất của Trưởng phòng Nghiệp vụ, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:

+ Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.

+ Triệu tập Hội đồng Chấp hành viên họp để tư vấn, đề xuất quan điểm.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được triệu tập, Hội đồng Chấp hành viên phải họp để đề xuất quan điểm.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Hội đồng Chấp hành viên, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:

+ Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.

+ Tổ chức họp liên ngành.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả họp liên ngành, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:

+ Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.

+ Lập hồ sơ đề nghị Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ.

Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể dài hơn nhưng phải đảm bảo không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ đến khi ký ban hành công văn hướng dẫn chính thức, trừ trường hợp chờ văn bản phúc đáp của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc công văn hướng dẫn của Tổng cục.

Công văn hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chi cục trưởng có nội dung như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 6 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Công văn, hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và công văn hướng dẫn nghiệp vụ
...
3. Nội dung công văn hướng dẫn nghiệp vụ phải cụ thể, trả lời rõ ràng, bám sát nội dung đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và có tính khả thi. Trường hợp cần thiết thì nêu rõ biện pháp tổ chức thực hiện, thời hạn thực hiện xong, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện hoặc những nội dung khác.

Theo đó, nội dung công văn hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành phải cụ thể, trả lời rõ ràng, bám sát nội dung đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ và có tính khả thi. Trường hợp cần thiết thì nêu rõ biện pháp tổ chức thực hiện, thời hạn thực hiện xong, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện hoặc những nội dung khác.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự

Mai Hoàng Trúc Linh

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi hành án dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào