Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới bao gồm những nội dung chủ yếu nào? Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới có giá trị ràng buộc về pháp lý không? Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Huy đến từ Bến Tre.

Thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới gồm những nội dung chủ yếu nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
1. Thỏa thuận quốc tế được thể hiện bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
2. Thỏa thuận quốc tế có thể có các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
...

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Tên gọi của văn bản;

- Tên các bên ký kết;

- Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác;

- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực;

- Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;

- Họ tên, chức danh của người đại diện ký.

Thỏa thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới (Hình từ Internet)

Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới có giá trị ràng buộc về pháp lý không?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
3. Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
...

Theo đó, nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.

Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 64/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
3. Cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại khoản 3 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
7. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

Như vậy, trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được thực hiện như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thỏa thuận quốc tế

Lê Thanh Ngân

Thỏa thuận quốc tế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thỏa thuận quốc tế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa thuận quốc tế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế có bao gồm việc bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế không?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế có bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng việt hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia khác không có quy định về hiệu lực thì hiệu lực của thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế trong trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan?
Pháp luật
Có xem là thỏa thuận Quốc tế bị điều chỉnh bởi Luật Thỏa thuận Quốc tế khi doanh nghiệp nhà nước ký kết hợp tác với tập đoàn nước ngoài hay không?
Pháp luật
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải báo cáo tình hình thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc đến ai?
Pháp luật
Khi thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục phải đảm bảo văn bản thỏa thuận có những nội dung nào?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở đã ký kết có thể được gia hạn theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Pháp luật
Muốn chấm dứt hiệu lực thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện cần thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có phải cần được báo cáo định kỳ hàng năm hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào