Trợ giúp viên pháp lý sẽ được hưởng những chế độ, chính sách gì? Những khoảng thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý nào sẽ được căn cứ để chi trả thù lao?

Cho tôi hỏi trợ giúp viên pháp lý sẽ được hưởng những chế độ, chính sách gì vậy? Những khoảng thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý nào sẽ được căn cứ để chi trả thù lao cho trợ giúp viên pháp lý? - Câu hỏi của anh Minh Hoàng (Gia Lai).

Trợ giúp viên pháp lý sẽ được hưởng những chế độ, chính sách gì?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 144/2017/NĐ-CP, Trợ giúp viên pháp lý sẽ được hưởng những chế độ, chính sách sau đây:

(1) Trợ giúp viên pháp lý có các chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật.

(2) Trợ giúp viên pháp lý được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp vượt khung (nếu có).

(3) Trợ giúp viên pháp lý được cấp trang phục riêng theo tiêu chuẩn, niên hạn sau đây:

- Quần áo vest: cấp 02 năm/01 lần, lần đầu được cấp 02 bộ, các lần sau mỗi lần 01 bộ;

- Áo sơ mi dài tay: cấp hàng năm, lần đầu được cấp 02 cái, các lần sau mỗi lần 01 cái;

- Quần áo xuân hè: cấp hàng năm, lần đầu được cấp 02 bộ, các lần sau mỗi lần 01 bộ;

- Giầy da: 01 đôi/01 năm;

- Dép quai hậu: 01 đôi/01 năm;

- Thắt lưng: 01 cái/02 năm;

- Cà vạt: 01 cái/02 năm;

- Bít tất: 02 đôi/01 lần/01 năm;

- Cặp đựng tài liệu: 01 cái/02 năm;

- Biển hiệu: 01 cái (cấp 01 lần).

Trợ giúp pháp lý

Chế độ, chính sách đối với Trợ giúp viên pháp lý (Hình từ Internet)

Những khoảng thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý nào sẽ được căn cứ để chi trả thù lao cho Trợ giúp viên pháp lý?

Tại Điều 12 Nghị định 144/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý làm căn cứ chi trả thù lao thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cụ thể như sau:

Thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý làm căn cứ chi trả thù lao thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Thù lao thực hiện trợ giúp pháp lý được xác định trên cơ sở thời gian làm việc thực tế mà người thực hiện trợ giúp pháp lý đã bỏ ra để thực hiện trực tiếp cho vụ việc trợ giúp pháp lý.
2. Thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý được xác định bao gồm: Thời gian gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ, thời gian xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý, thời gian làm việc tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý; thời gian nghiên cứu hồ sơ vụ việc, chuẩn bị tài liệu tại tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thời gian hợp lý khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được xác định trên cơ sở xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, thời gian thực hiện trợ giúp pháp lý được xác định để tính căn cứ chi trả thù lao cho Trợ giúp viên pháp lý bao gồm những khoảng thời gian sau đây:

- Thời gian gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ;

- Thời gian xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thời gian làm việc tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thời gian nghiên cứu hồ sơ vụ việc, chuẩn bị tài liệu tại tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Thời gian hợp lý khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được xác định trên cơ sở xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trợ giúp viên pháp lý có những quyền và nghĩa vụ như thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định Trợ giúp viên pháp lý có những quyền và nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Được bảo đảm thực hiện trợ giúp pháp lý độc lập, không bị đe dọa, cản trở, sách nhiễu hoặc can thiệp trái pháp luật;

- Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25, khoản 1 Điều 37 của Luật này và theo quy định của pháp luật về tố tụng;

- Được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Tuân thủ nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Bồi thường hoặc hoàn trả một khoản tiền cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã trả cho người bị thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

- Tham gia các khóa tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công;

- Được hưởng chế độ, chính sách theo quy định.

Trên đây là một số quy định pháp luật liên quan đến Trợ giúp viên pháp lý mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ giúp viên pháp lý

Đinh Thị Ngọc Huyền

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Trợ giúp viên pháp lý có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ giúp viên pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý có thể làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ án hành chính được không?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý có bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp không đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý không?
Pháp luật
Để bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý thì cá nhân bổ nhiệm phải là viên chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đúng không?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý không được bào chữa hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý khi tham gia tố tụng hình sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc thì có bị miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý hay không?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý phải có ít nhất bao nhiêu năm kinh nghiệm làm trợ giúp viên pháp lý mới có thể hướng dẫn tập sự?
Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý có được phép chuyển công tác khác hoặc thôi việc theo nguyện vọng của mình hay không?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành trợ giúp viên pháp lý chỉ cần có trình độ cử nhân luật trở lên phải không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trợ giúp viên pháp lý được quy định thế nào? Trợ giúp viên pháp lý được phân công hướng dẫn tập sự phải có ít nhất mấy năm kinh nghiệm làm trợ giúp viên pháp lý?
Pháp luật
Quyết định cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý được chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trong thời gian bao lâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào