Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện là mẫu nào?

Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện là mẫu nào? Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có nội dung gì? Người khiếu nại và người bị khiếu nại có được nhận quyết định giải quyết khiếu nại không?

Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện là mẫu nào?

Hiện nay, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện mới nhất được quy định là Mẫu số 28-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện có dạng như sau:

Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện

TẢI VỀ Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện

Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện là mẫu nào?

Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện trong tố tụng dân sự?

Kèm theo mẫu quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện - Mẫu số 28-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách viết mẫu như sau:

(1) Ghi tên Toà án ra quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định. Phần cuối tùy từng trường hợp giải quyết khiếu nại, kiến nghị mà ghi KN hay KNKN (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-GQKN; Số : 04/2017/QĐ-GQKNKN).

(3) Tùy từng trường hợp giải quyết khiếu naị, kiến nghị mà ghi cụ thể “QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN”; “QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN”; “QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN KHỞI KIỆN”.

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản, điều áp dụng để ra quyết định;

(5) Tùy từng trường hợp mà ghi cụ thể: Nếu giải quyết khiếu nại thì ghi “đơn khiếu nại của” và đơn đó của cá nhân thì ghi họ tên; nếu người khiếu nại là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó; nếu giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì ghi “văn bản kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân……….”. Trường hợp mở phiên họp xem xét, giải quyết, khiếu nại, kiến nghị thì ghi: “Căn cứ vào kết quả phiên họp xem xét, giải quyết, khiếu nại, kiến nghị”.

(6) Tùy từng trường hợp mà ghi Viện kiểm sát, người khiếu nại.

(7) Tùy từng trường hợp mà căn cứ vào các điều 192, 193 và 194 của Bộ luật tố tụng dân sự để ghi nội dung cụ thể.

(8) Tùy từng trường hợp mà ghi nội dung cụ thể theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 194 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có nội dung gì? Người khiếu nại và người bị khiếu nại có được nhận quyết định giải quyết khiếu nại không?

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có nội dung gì?

Căn cứ quy định tại Điều 506 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu gồm có:

(1) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

(2) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;

(3) Nội dung khiếu nại;

(4) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

(5) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;

(6) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại.

Người khiếu nại và người bị khiếu nại có được nhận quyết định giải quyết khiếu nại không?

Người khiếu nại và người bị khiếu nại có được nhận quyết định giải quyết khiếu nại không thì căn cứ quy định tại Điều 500 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khiếu nại;
b) Khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án;
c) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết khiếu nại;
d) Được nhận văn bản trả lời về việc thụ lý để giải quyết khiếu nại; nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
đ) Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
...

Và căn cứ quy định tại Điều 501 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Được biết các căn cứ khiếu nại của người khiếu nại; đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định, hành vi trong tố tụng bị khiếu nại;
b) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định, hành vi trong tố tụng của mình.
2. Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải trình về quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự bị khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật;
c) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn hoặc khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người khiếu nại và người bị khiếu nại đều được nhận quyết định giải quyết khiếu nại.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định giải quyết khiếu nại

Phan Thị Như Ý

Quyết định giải quyết khiếu nại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quyết định giải quyết khiếu nại có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào