Trụ sở của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là ở đâu? Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có những ai?

Tôi có một câu hỏi như sau: Trụ sở của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là ở đâu? Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có những ai? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Lâm Đồng.

Trụ sở của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là ở đâu?

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có trụ sở được quy định tại Điều 1 Quyết định 2471/QĐ-BTP năm 2013 như sau:

Chức năng
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là đăng ký giao dịch bảo đảm).
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Cục) có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Hình từ Internet)

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (Hình từ Internet)

Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là cơ quan quản lý Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm đúng không?

Việc quản lý Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm được quy định tại khoản 7 Điều 2 Quyết định 2471/QĐ-BTP năm 2013 như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn
Cục có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về đăng ký giao dịch bảo đảm; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Tư pháp;
2. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; xây dựng, tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý đối với các dự án, dự thảo văn bản khác do Bộ trưởng giao;
3. Tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;
4. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành, quản lý và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu đơn, giấy tờ, sổ đăng ký về giao dịch bảo đảm; ban hành theo thẩm quyền văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
5. Hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
6. Thực hiện quản lý về tổ chức và hoạt động đối với các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; chỉ đạo và hướng dẫn các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền;
7. Xây dựng, quản lý và tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm;
8. Theo dõi, phân tích, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách, giải pháp, các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm, từ đó đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc các thể chế có liên quan khác;
9. Thực hiện sơ kết, tổng kết, báo cáo và tổng hợp số liệu thống kê định kỳ hoặc đột xuất về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trong phạm vi cả nước;
...
14. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Theo đó, một trong những nhiệm vụ của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là xây dựng, quản lý và tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm.

Do đó, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm là cơ quan quản lý Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm.

Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có những ai?

Thành viên lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định 2471/QĐ-BTP năm 2013 như sau:

Cơ cấu tổ chức, biên chế, số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức của Cục gồm:
a) Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục gồm có Cục trưởng và không quá 3 (ba) Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục.
Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Cục; được Cục trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
...

Như vậy, lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm gồm có Cục trưởng và không quá 3 (ba) Phó Cục trưởng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm

Trần Thị Tuyết Vân

Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào