Trung đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ bị xử lý kỷ luật thế nào nếu có hành vi cản trở chiến sĩ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ?

Xin cho hỏi: Trung đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ bị xử lý kỷ luật thế nào nếu có hành vi cản trở chiến sĩ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ là trong bao lâu? - câu hỏi của anh Minh (Quận 11)

Trung đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ bị xử lý kỷ luật thế nào nếu có hành vi cản trở chiến sĩ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ?

Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:

Cản trở Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ
1. Gây khó khăn hoặc xúi giục, cản trở Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ, thì bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo.
2. Cản trở Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ một trong các trường hợp sau, thì bị kỷ luật giáng chức, cách chức:
a) Đã bị xử lý kỷ luật chưa được công nhận tiến bộ mà tiếp tục vi phạm;
b) Lôi kéo người khác tham gia.

Theo quy định nêu trên thì Trung đội trưởng Dân quân tự vệ sẽ bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo nếu có hành vi cản trở chiến sĩ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ.

Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị kỷ luật giáng chức, cách chức:

- Đã bị xử lý kỷ luật chưa được công nhận tiến bộ mà tiếp tục vi phạm;

- Lôi kéo người khác tham gia.

Trung đội trưởng Dân quân tự vệ

Cản trở Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ là trong bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là khoảng thời gian từ thời điểm vi phạm kỷ luật đến khi bị phát hiện vi phạm đó; hết thời hạn này thì không xem xét xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới;
b) Không áp dụng thời hiệu đối với hành vi: Vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu Dân quân tự vệ; vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và Dân quân tự vệ là đảng viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
....

Theo đó, trường hợp Trung đội trưởng Dân quân tự vệ có hành vi cản trở chiến sĩ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì sẽ bị xử lý kỷ luật với thời hiệu mà luật quy định là 24 tháng.

Lưu ý:

- Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới.

- Không áp dụng thời hiệu đối với hành vi:

+ Vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu Dân quân tự vệ;

+ Vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

+ Vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

+ Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và Dân quân tự vệ là đảng viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Dân quân tự vệ thực hiện những nhiệm vụ nào?

Theo Điều 5 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định Dân quân tự vệ thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.

- Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.

- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ

Huỳnh Lê Bình Nhi

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân quân tự vệ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đi dân quân tự vệ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu thuộc những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Điều kiện, tiêu chuẩn về sức khỏe đối với công dân tham gia dân quân tự vệ là gì? Công dân trốn tránh không tham gia dân quân tự vệ sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn đi dân quân tự vệ là bao nhiêu năm? Độ tuổi nào thì được đi dân quân tự vệ theo quy định?
Pháp luật
Chỉ huy Dân quân tự vệ bị tai nạn trong lúc thực hiện nhiệm vụ được giao nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ chính sách gì không?
Pháp luật
Mức trợ cấp một lần cho dân quân tự vệ thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu đã tham gia dân quân tự vệ thì có phải tham gia nghĩa vụ quân sự nữa không? Thành phần tổ chức và nguyên tắc hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ như thế nào?
Pháp luật
Về việc tuyển chọn tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ thì công dân có thể liên hệ ai để được hướng dẫn?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ tại chỗ đối với Trung đội trưởng được quy định thế nào?
Pháp luật
Thành phần của dân quân tự vệ bao gồm những gì? Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Công tác Dân quân tự vệ là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ có bao gồm phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào