Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y? Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào?

Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y? Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào? - Câu hỏi của anh H.D (Thái Nguyên)

Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y?

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định các trường hợp giấy chứng nhận lương y bị thu hồi như sau:

Thu hồi giấy chứng nhận lương y
Giấy chứng nhận lương y bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
1. Giấy chứng nhận cấp không đúng thẩm quyền.
2. Giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y không đúng quy định.

Như vậy, Giấy chứng nhận lương y sẽ bị thu hồi nếu cấp không đúng thẩm quyền, có tài liệu giả mạo hoặc không đúng quy định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.

Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y? Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào?

Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y? Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào?

Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào?

Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định trình tự thu hồi giấy chứng nhận lương y như sau:

Trình tự thu hồi giấy chứng nhận lương y
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện người đã được cấp giấy chứng nhận lương y thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại Điều 18 Thông tư này gửi thông báo cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận lương y theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận lương y có trách nhiệm xác minh hồ sơ, tài liệu và thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp, nếu thuộc trường hợp thu hồi thì ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận lương y.

Theo đó, khi cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện người đã được cấp giấy chứng nhận lương y thuộc trường hợp phải thu hồi thì thực hiện trình tự gồm các bước sau:

Bước 1: Gửi thông báo cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận lương y như sau:

- Bộ trưởng Bộ Y tế giao Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền đối với:

+ Đối tượng đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp giấy chứng nhận lương y chuyên sâu trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.

+ Đối tượng đã được Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam bồi dưỡng và được Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam) trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.

- Người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004 nhưng chưa được kiểm tra sát hạch.

+ Đối tượng đã được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân có phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.

+ Đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.

+ Đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT trước ngày 14 tháng 02 năm 2004 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận lương y xác minh hồ sơ, tài liệu và thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp.

Nếu thuộc trường hợp thu hồi thì ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận lương y.

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận lương y quy định tại Thông tư 02/2024/TT-BYT gồm những gì?

Căn cứ Mục 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận lương y như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004 nhưng chưa được kiểm tra sát hạch:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp các chứng chỉ học phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(2) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp giấy chứng nhận lương y chuyên sâu trước ngày 30 tháng 6 năm 2004:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận lương y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp.

- Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(3) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã được Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam bồi dưỡng và được Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam) trước ngày 30 tháng 6 năm 2004:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận có trình độ y sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp.

- Bản sao hợp pháp văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương đối với người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau,

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(4) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã được cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân có phạm vì hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp giấy chứng nhận lương y:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề được cấp theo quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân có phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(5) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên,

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản xác nhận quá trình khám bệnh, chữa bệnh của Trưởng Trạm y tế xã hoặc của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(6) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- Bản sao hợp pháp kết quả kiểm tra sát hạch theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 16 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

(7) Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận lương y trong trường hợp bị mất, bị hỏng

- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BYT.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận lương y

Nguyễn Thị Thu Yến

Giấy chứng nhận lương y
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận lương y có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận lương y
MỚI NHẤT
Pháp luật
06 đối tượng được đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y? Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y là gì?
Pháp luật
Người đã tham gia chữa bệnh bằng y học cổ truyền 40 năm có được cấp Giấy chứng nhận lương y không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y mới nhất 2024 ra sao? Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y như thế nào?
Pháp luật
10 chứng chỉ học phần nào phải có để đáp ứng một trong các điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lương y cho người đã được chứng nhận đủ điều kiện hành nghề nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ thế nào?
Pháp luật
Người đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên được cấp giấy chứng nhận lương y theo thủ tục thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lương y đối với người đã được chuẩn hóa lương y, chứng nhận lương y chuyên sâu, đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận lương y? Trình tự thu hồi giấy chứng nhận được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận lương y, giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền ra sao?
Pháp luật
Ai là người có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy chứng nhận lương y? Hồ sơ cấp, cấp lại giấy chứng nhận lương y gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào