Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi những trường hợp nào doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế vậy? Nếu sau khi cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động vào thì liệu có bị thu hồi lại giấy chứng nhận không? - Anh Hoàng Minh (Thanh Hóa).

Những trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), thì khi thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:

- Theo đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp;

- Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động;

- Cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không duy trì các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP;

- Trong vòng 12 tháng doanh nghiệp 03 lần vi phạm hành chính về hải quan liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế và bị xử lý vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền với mức phạt cho mỗi lần vượt thẩm quyền xử phạt của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;

- Quá thời hạn tạm dừng hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế không có thông báo hoạt động trở lại bằng văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã ra thông báo tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp.

Theo đó, nếu như quá 06 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế nhưng doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động thì doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận bạn nhé.

Hàng hóa miễn thuế

Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (Hình từ Internet)

Trình tự thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo trình tự sau đây:

(1) Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

(2) Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp hoặc kể từ ngày phát hiện một trong các vi phạm của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b, c, d, và đ khoản 1 Điều này;

(3) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế sau khi nhận được thông báo chấm dứt của Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

- Lập báo cáo quyết toán kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định tại Điều 24, Điều 25 Nghị định 100/2020/NĐ-CP từ thời điểm kết thúc năm tài chính trước liền kề đến thời điểm thông báo chấm dứt và phương án xử lý hàng hóa còn đang tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

- Nộp báo cáo quyết toán và phương án xử lý hàng hóa còn đang tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt của Cục Hải quan tỉnh, thành phố;

- Thực hiện thủ tục tái xuất, tái nhập, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa còn tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra báo cáo quyết toán.

Trường hợp cần kéo dài thời hạn, doanh nghiệp có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế; doanh nghiệp được gia hạn 01 lần không quá 30 ngày.

Hàng hoá đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng doanh nghiệp thực hiện xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2020/NĐ-CP.

(4) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế

- Tiếp nhận báo cáo quyết toán và kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 24 Nghị định 100/2020/NĐ-CP;

- Tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, thông quan hàng hóa đối với hàng hóa thực hiện tái xuất, tái nhập, chuyển tiêu thụ nội địa của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hải quan;

- Gia hạn thời gian thực hiện thủ tục tái xuất, tái nhập, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa còn tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị gia hạn của doanh nghiệp và xử lý hàng hoá đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng của doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm C.2 khoản 2 Điều này;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc xử lý hàng hóa còn tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố quá trình, kết quả thực hiện xử lý hàng hóa và đề xuất về việc chấm dứt hoạt động của cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp.

(5) Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế quy định tại điểm d khoản này, báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế.

(6) Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan

Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Doanh nghiệp có thể tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế trong một thời gian hay không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP) thì doanh nghiệp có thể tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế khi thuộc một trong những trường hợp sau:

- Tạm dừng theo đề nghị của doanh nghiệp;

- Tạm dừng do trong 06 tháng liên tiếp không có hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

Lưu ý, thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế tối đa là 06 tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng miễn thuế

Đinh Thị Ngọc Huyền

Hàng miễn thuế
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hàng miễn thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng miễn thuế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh hàng miễn thuế thì cửa hàng miễn thuế phải có hệ thống camera như thế nào? Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bao nhiêu ngày thì được giải quyết?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế sẽ bị thu hồi khi doanh nghiệp đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế hay không?
Pháp luật
Vận chuyển hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế đến cửa hàng miễn thuế mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để trực tiếp phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra dịch bệnh như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu giao nhận hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu giao hàng đối với khách mua hàng miễn thuế trong nội địa mới nhất năm 2023 như thế nào?
Pháp luật
Có phải xuất hoá đơn cho hàng được tặng kèm hàng miễn thuế khi khách du lịch bằng đường biển mua hàng miễn thuế hay không? 
Pháp luật
Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào