Từ ngày 15/8/2022, mức lương viên chức thư viện hạng I có bằng thạc sĩ cao nhất là 11.250.000 đồng?

Xin chào! Tôi có câu hỏi mong được ban tư vấn giúp tôi hỗ trợ giải đáp. Tôi muốn được hỏi rằng thư viện viên hạng I phải đáp ứng những tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi. Cảm ơn ban tư vấn.

Quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30 cụ thể như sau:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm, kế hoạch phát triển văn hóa đọc của đơn vị và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học, công nghệ, chuyển đổi số trong hoạt động thư viện;

- Chủ trì tổ chức hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo quy định của pháp luật và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy phát triển văn hóa đọc;

- Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế;

- Chủ trì xây dựng hoặc hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ thư viện;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện;

- Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển thư viện và văn hóa đọc;

- Xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thư viện viên hạng dưới.

Thư viện viên hạng I phải đáp ứng những tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Từ ngày 15/8/2022, mức lương viên chức thư viện hạng I có bằng thạc sĩ cao nhất là 11.250.000 đồng?

Quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30?

Đối với quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng I thì tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:

- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - Thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30?

Về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng I thì tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;

- Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ thư viện;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất, tham mưu xây dựng chính sách, pháp luật, đề án, chương trình hoạt động về thư viện;

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thư viện;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I cụ thể như sau:

- Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự | án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành trở lên trong lĩnh vực thư viện đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt hoặc chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, thông tin thư mục quốc gia, mục lục liên hợp quốc gia, quốc tế.

Quy định về cách xếp lương đối với thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30?

Đối với quy định về cách xếp lương đối với thư viện viên hạng I - Mã số: V.10.02.30 thì tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:

Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55. Theo đó viên chức thư viện hạng I phải có bằng thạc sĩ với mức lương cao nhất là 11.250.000 đồng.

Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/08/2022.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư viện viên

Nguyễn Khánh Huyền

Thư viện viên
Lương viên chức
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thư viện viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư viện viên Lương viên chức
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chi tiết Bảng lương viên chức 2024 trước và sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024?
Pháp luật
Bảng lương viên chức y tế từ 01/7/2024 chính thức tăng 2,34 triệu mức lương cơ sở chi tiết thế nào?
Pháp luật
Cập nhật bảng lương viên chức mới từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương viên chức tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 áp dụng từ ngày 01/08/2024 bao gồm những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 áp dụng từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
02 bảng lương viên chức 2024 theo vị trí việc làm khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 ra sao?
Pháp luật
Bảng lương mới của viên chức từ 01/7/2024 sau khi xây dựng lại có còn được xác định theo bậc không?
Pháp luật
Đối tượng viên chức nào được tăng lương nhiều nhất khi cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào