Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu? Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?

Cho tôi hỏi tuổi nghỉ hưu của nữ theo quy định mới nhất được quy định như thế nào? Tôi là kế toán lâu năm tại công ty X năm nay đã 55 tuổi 4 tháng. Vậy tôi đã đủ tuổi nghỉ hưu của nữ chưa? Ngoài ra khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ tôi cần đáp ứng điều kiện nào để được hưởng lương hưu? Mong được giải đáp.

Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:

“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Đối chiếu quy định trên, thì đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì kể từ năm 2024, tuổi nghỉ hưu của người lao động là đủ 61 tuổi đối với lao động nam và đủ 56 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Như vậy, trường hợp của bạn 55 tuổi 04 tháng chưa đến tuổi nghỉ hưu của nữ do tuổi nghỉ hưu của nữ là đủ 56 tuổi 04 tháng.

Tuổi nghỉ hưu của nữ

Tuổi nghỉ hưu của nữ

Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?

Theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

"Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu."

Theo đó, khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ bạn cần đáp ứng điều kiện nêu trên để được hưởng lương hưu.

Mức lương hưu hằng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật này."

Theo đó, mức lương hưu hằng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu của nữ được quy định như trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu

Lê Thanh Ngân

Nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghỉ hưu có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giải quyết chế độ hưu trí cho người đi bộ đội? Người định cư ở nước ngòai có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Pháp luật
Thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu của công chức trùng vào dịp nghỉ Tết nguyên đán sẽ được tính như thế nào?
Pháp luật
03 mức độ nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, nghỉ chế độ thế nào? Hồ sơ giải quyết nghỉ chế độ gồm những gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu? Lao động nữ cần đáp ứng các điều kiện gì để hưởng lương hưu?
Pháp luật
Cấp có thẩm quyền phải thông báo nghỉ hưu trước bao nhiêu tháng cho việc nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã?
Pháp luật
Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì có được lùi thời điểm nghỉ hưu lại không?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?
Pháp luật
Viên chức được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn quy định khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu đúng không?
Pháp luật
Viên chức có học hàm Giáo sư được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn với thời gian tối đa là 05 năm đúng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào