Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì? Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có được cử 1 số Phó Chủ tịch không chuyên trách không?

Cho tôi hỏi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì? Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có được cử 1 số Phó Chủ tịch không chuyên trách không? Số lượng Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương thỏa thuận? Trường hợp nào Ủy viên không còn là Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp? Trong nhiệm kỳ Đại hội, khi cần tăng thêm Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì có được cử bổ sung 1 số Ủy viên không? Câu hỏi của Anh Huy đến từ Nha Trang.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì? Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có được cử 1 số Phó Chủ tịch không chuyên trách không?

Căn cứ khoản 1 và khoản 5 Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó.
...
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có thể cử một số Phó Chủ tịch không chuyên trách.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó.

Đồng thời, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có thể cử một số Phó Chủ tịch không chuyên trách.

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Hình từ Internet)

Số lượng Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai có thẩm quyền hiệp thương thỏa thuận?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
...
2. Số lượng Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp nào, do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó hiệp thương thỏa thuận và quyết định theo cơ cấu thành phần quy định tại Điều 13, Điều 22, Điều 24 Điều lệ này và hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp.

Theo đó, số lượng Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp nào, do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó hiệp thương thỏa thuận.

Trường hợp nào Ủy viên không còn là Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
...
3. Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp đương nhiên không còn là Ủy viên trong những trường hợp sau đây:
a) Không còn là đại diện của tổ chức thành viên đã cử ra;
b) Không còn là đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới hoặc Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư;
c) Cá nhân tiêu biểu tham gia Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp ở địa phương chuyển khỏi địa bàn cư trú tương ứng với cấp tham gia Ủy ban và không đại diện cho lĩnh vực được cơ cấu;
d) Cán bộ Mặt trận chuyên trách chuyển công tác khác hoặc nghỉ hưu.
Việc cử người thay thế do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó quyết định.
...

Như vậy, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở mỗi cấp đương nhiên không còn là Ủy viên trong những trường hợp sau đây:

- Không còn là đại diện của tổ chức thành viên đã cử ra;

- Không còn là đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới hoặc Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư;

- Cá nhân tiêu biểu tham gia Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp ở địa phương chuyển khỏi địa bàn cư trú tương ứng với cấp tham gia Ủy ban và không đại diện cho lĩnh vực được cơ cấu;

- Cán bộ Mặt trận chuyên trách chuyển công tác khác hoặc nghỉ hưu.

- Việc cử người thay thế do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đó quyết định.

Trong nhiệm kỳ Đại hội, khi cần tăng thêm Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì có được cử bổ sung 1 số Ủy viên không?

Căn cứ khoản 4 Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
...
4. Trong nhiệm kỳ Đại hội, khi cần tăng thêm Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp có quyền cử bổ sung một số Ủy viên nhưng không vượt quá 10% tổng số Ủy viên đã được Đại hội cử ra.
Trường hợp đặc biệt vượt quá 10% do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xem xét, quyết định.

Theo đó, trong nhiệm kỳ Đại hội, khi cần tăng thêm Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp có quyền cử bổ sung một số Ủy viên nhưng không vượt quá 10% tổng số Ủy viên đã được Đại hội cử ra.

Nếu vượt quá 10% do Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xem xét, quyết định.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam

Lê Thanh Ngân

Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm gì trong quản lý và sử dụng đất đai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
Pháp luật
Có đáp ứng tiêu chí làm Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã khi chưa lấy bằng đại học và bằng trung cấp chính trị không?
Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban MTTQVN cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?
Pháp luật
Quy định mới về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện từ tháng 5/2024?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN có được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác không?
Pháp luật
Thành phần hội nghị đối thoại do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở địa phương tổ chức gồm những ai? Trình tự tổ chức hội nghị đối thoại như thế nào?
Pháp luật
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo phương thức nào?
Pháp luật
Kế hoạch tổ chức đoàn giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam do ai chủ trì xây dựng? Kế hoạch tổ chức đoàn giám sát gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tổ chức giám sát thông qua Ban Thanh tra nhân dân như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào