Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản gì?

Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai trong việc giải quyết đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định ra sao? câu hỏi của anh X (Hà Nội).

Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản gì?

Cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định tại Điều 10 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:

Cơ quan đăng ký, cơ quan cung cấp thông tin
1. Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 25 Nghị định này.
...

Dẫn chiếu đến Điều 25 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về các trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai như sau:

Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai
1. Các trường hợp phải đăng ký:
a) Thế chấp quyền sử dụng đất;
b) Thế chấp nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận;
c) Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án đầu tư khác có sử dụng đất đồng thời với quyền sử dụng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
d) Đăng ký thay đổi, xóa đăng ký đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Các trường hợp đăng ký theo yêu cầu:
a) Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
b) Thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này;
c) Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất sang đăng ký thế chấp đối với nhà ở, thế chấp đối với tài sản khác gắn liền với đất;
d) Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
đ) Đăng ký thay đổi, xóa đăng ký đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và d khoản này.
...

Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản gì?

Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết việc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với những loại tài sản gì? (hình từ internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai trong việc giải quyết đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định ra sao?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai trong việc giải quyết đăng ký biện pháp bảo đảm được quy định tại Điều 11 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, cụ thể gồm:

- Đăng ký theo trường hợp và theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và Điều 10 Nghị định 99/2022/NĐ-CP; cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP; chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký.

- Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.

- Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin chỉ trong trường hợp có căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và Điều 51 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

- Chuyển tài liệu liên quan cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trong trường hợp phát hiện tài liệu, chữ ký, con dấu thuộc hồ sơ đăng ký có dấu hiệu giả mạo.

- Hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

- Cập nhật, lưu trữ thông tin trong hồ sơ lưu trữ, Cơ sở dữ liệu.

- Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật về giá, pháp luật khác có liên quan.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai phải đảm bảo những nguyên tắc gì?

Khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai phải đảm bảo những nguyên tắc quy định tại Điều 5 Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:

Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin
1. Người yêu cầu đăng ký phải kê khai trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin kê khai.
2. Cơ quan đăng ký phải thực hiện đúng thẩm quyền, nhiệm vụ, căn cứ, thủ tục và thời hạn; không làm phát sinh thủ tục khác với quy định của Nghị định này; không yêu cầu nộp thêm bất cứ giấy tờ nào hoặc không yêu cầu kê khai thêm bất cứ thông tin nào mà Nghị định này không quy định trong hồ sơ đăng ký; không yêu cầu sửa lại tên hợp đồng bảo đảm, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm. Cơ quan đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp vi phạm nguyên tắc này.
Cơ quan đăng ký không phải chịu trách nhiệm về tên hợp đồng bảo đảm, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm; không phải chịu trách nhiệm về thực hiện đăng ký, hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo nội dung bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền, của người có thẩm quyền; không phải chịu trách nhiệm về việc đã đăng ký đối với tài sản bảo đảm là tài sản có tranh chấp hoặc tài sản thi hành án dân sự nhưng trước hoặc tại thời điểm ghi, cập nhật nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu, cơ quan đăng ký không nhận được văn bản thụ lý hoặc văn bản chứng minh việc cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết tranh chấp hoặc giải quyết thi hành án dân sự.
...

Như vậy, khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm Văn phòng đăng ký đất đai phải đảm bảo:

(1) Thực hiện đúng thẩm quyền, nhiệm vụ, căn cứ, thủ tục và thời hạn;

(2) Không làm phát sinh thủ tục khác với quy định của Nghị định này;

(3) Không yêu cầu nộp thêm bất cứ giấy tờ nào hoặc không yêu cầu kê khai thêm bất cứ thông tin nào mà Nghị định này không quy định trong hồ sơ đăng ký;

(4) Không yêu cầu sửa lại tên hợp đồng bảo đảm, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm. Cơ quan đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp vi phạm nguyên tắc này.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng đăng ký đất đai

Phạm Thị Xuân Hương

Văn phòng đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn phòng đăng ký đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng đăng ký đất đai
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất lĩnh vực đất đai ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 như thế nào?
Pháp luật
Trong hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gì theo Nghị định 101?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền đo đạc địa chính của địa chính xã không?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính nào? Có trách nhiệm gì trong việc giám sát hồ sơ địa chính?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai không tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai có thể trực tiếp trả hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký tài sản gắn liền với đất không?
Pháp luật
Có thể sử dụng thông tin trong hồ sơ địa chính bằng cách nào? Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho ai?
Pháp luật
Chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai? Văn phòng đăng ký đất đai có được sử dụng con dấu để thực hiện cấp sổ đỏ theo quy định mới?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại đâu? Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai ra sao?
Pháp luật
Kết quả đăng ký biến động đất đai trên Sổ đỏ đã cấp chỉ được hủy khi nào? Thủ tục hủy kết quả đăng ký biến động?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào