Việc cấp giấy phép trang bị vũ khí sẽ do ai thực hiện theo quy định hiện nay? Trường hợp nào cơ quan nhà nước được trang bị vũ khí?

Cho tôi hỏi cơ quan nhà nước được phép trang bị vũ khí trong những trường hợp nào? Để được cấp giấy phép trang bị vũ khí thì hồ sơ đề nghị đối với cơ quan không thuộc Bộ Quốc phòng cần những gì? Việc cấp giấy phép trang bị vũ khí sẽ do ai thực hiện theo quy định hiện nay? Câu hỏi của anh Quân (Bình Dương).

Cơ quan nhà nước được phép trang bị vũ khí trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về trường hợp mà cơ quan nhà nước được mang vũ khi như sau:

Trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc tế là đối tượng cảnh vệ đến thăm và làm việc tại Việt Nam;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.

Theo đó, cơ quan nhàn nước được phép trang bị vũ khí trong trường hợp:

- Bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Luật Cảnh vệ;

- Luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;

- Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Việc cấp giấy phép trang bị vũ khí sẽ do ai thực hiện theo quy định hiện nay?

Việc cấp giấy phép trang bị vũ khí sẽ do ai thực hiện theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Để được cấp giấy phép trang bị vũ khí thì hồ sơ đề nghị đối với cơ quan không thuộc Bộ Quốc phòng cần những gì?

Căn cứ Điều 15 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ thục đề nghị cấp giấy phép trang bị vũ khí thì hồ sơ đề nghị đối với cơ quan không thuộc Bộ Quốc phòng như sau:

Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
...
5. Thủ tục cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Theo đó, đối với cơ quan nhà nước không thuộc bộ quốc phòng, để được cấp giấy phép trang bị vũ khí thì hồ sơ đề nghị cần:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ;

- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động;

- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang bị vũ khi cần được nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Việc cấp giấy phép trang bị vũ khí sẽ do ai thực hiện theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BCA quy định về thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí như sau:

Cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc bộ, ngành ở trung ương và doanh nghiệp được Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, bao gồm:
a) Giấy phép trang bị, sử dụng, mua, mang, vận chuyển, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí;
b) Giấy phép kinh doanh, trang bị, sử dụng, mua, mang, vận chuyển, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
c) Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ;
d) Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng;
đ) Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
...

Từ quy định trên thì Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí quân dụng

Trần Thành Nhân

Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vũ khí quân dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí quân dụng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng bị xử lý hình sự như thế nào? Người che giấu hành vi tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Sử dụng súng là vũ khí quân dụng bắn chết người thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những tội danh nào? Tổng hợp hình phạt chung ra sao?
Pháp luật
Tàng trữ một viên đạn có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Tàng trữ vũ khí quân dụng bị phạt tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Giấu súng ngắn K54 trong cốp xe để phòng thân có bị ở tù hay không? Súng ngắn K54 có thuộc vũ khí quân dụng hay không?
Pháp luật
Súng hoa cải là gì? Mua bán trái phép súng hoa cải thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Súng hoa cải có phải vũ khí quân dụng không? Có được tự chế tạo súng hoa cải để dùng phòng thân không?
Pháp luật
Vũ khí Việt Nam là gì? Người được giao sử dụng vũ khí Việt Nam phải bảo đảm đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Súng săn có phải là vũ khí quân dụng không? Tàng trữ trái phép súng săn thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Chế tạo bao nhiêu khẩu súng tiểu liên bị xem là phạm tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp vật phạm pháp có số lượng lớn?
Pháp luật
Phạm tội mua bán trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp vật phạm pháp có số lượng lớn khi mua bán bao nhiêu quả lựu đạn?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào