Việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để làm gì? Các kết quả đo các đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được trình bày dưới dạng nào?

Tôi có câu hỏi là việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để làm gì? Các kết quả đo các đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được trình bày dưới dạng nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

Việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để làm gì?

Việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để làm gì, thì theo quy định tại tiết 2.1.3 tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 như sau:

Đo đặc tính ồn của máy
2.1. Phạm vi áp dụng các phương pháp đo
2.1.1. Các phương pháp đo ở phần này dùng để đo đặc tính ồn của máy hoạt động tĩnh tại trong các điều kiện đo đã được quy định khi thử nghiệm hoặc khi đang được sử dụng bình thường.Các phương pháp đo này chỉ dùng để đo tiếng ồn không khí. Không áp dụng để đo đặc tính ồn của các phương tiện giao thông đang di động hoặc của đường ống thông gió, ống dẫn khí v.v… Mỗi phương pháp đo chỉ quy định các yêu cầu về mặt âm học nhằm mục đích đảm bảo độ chính xác và khả năng xác định được các kết quả đo không phụ thuộc vào phương pháp đo và không gian thử nghiệm đó được sử dụng.
2.1.2. Căn cứ vào các phương pháp đo được nêu trong tiêu chuẩn này (xem 2.2.2.),có thể biên soạn các tiêu chuẩn, chỉ dẫn về cách thức đo đối với các loại máy cần đo cụ thể, Khi biên soạn,có thể chỉ sử dụng một số trong các phương pháp đo đó. Các văn bản ấy phải quy định và giải thích một cách chi tiết về các thiết bị đo,cách lắp đặt và chế độ làm việc của máy cụ thể cần đo trong lúc đo.
2.1.3. Đo đặc tính ồn của máy để:
Xác định mức ồn do máy gây ra tại thời điểm cách máy một khoảng cho trước;
So sánh mức ồn do các máy cùng loại hoặc khác loại phát ra;
So sánh mức ồn của máy với các mức giới hạn đó được quy định;
Quy hoạch mặt bằng, thực hiện và đánh giá hiệu quả các biện pháp chống ồn;
Thông báo về mức ồn

Như vậy, theo quy định trên thì việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để:

- Xác định mức ồn do máy gây ra tại thời điểm cách máy một khoảng cho trước;

- So sánh mức ồn do các máy cùng loại hoặc khác loại phát ra;

- So sánh mức ồn của máy với các mức giới hạn đó được quy định;

- Quy hoạch mặt bằng, thực hiện và đánh giá hiệu quả các biện pháp chống ồn;

- Thông báo về mức ồn

tiếng ồn

Việc đo đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn để làm gì? (Hình từ Internet)

Phương pháp đo để xác định đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được phân thành bao nhiêu cấp?

Phương pháp đo để xác định đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được phân thành bao nhiêu cấp, thì theo quy định tại tiết 2.2.2 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 như sau:

Đo đặc tính ồn của máy
2.2. Các đặc tính ồn của máy và phương pháp xác định.
2.2.1. Các đặc tính ồn của máy.
Khi đo đặc tính ồn của một máy riêng biệt với các điều kiện sử dụng cho trước, cần xác định các thông số sau:
Mức công suất âm hiệu chỉnh, LPA;
Mức âm tại chỗ làm việc LA (đối với các máy có chỗ làm việc cố định).
Mức công suất âm trong mỗi dải tần số, LPi
Mức áp suất âm trong mỗi dải tần số, L (đối với các máy có chỗ làm việc cố định)
Chỉ số định hướng, G (khi cần thiết);
Mức áp suất âm trong mỗi dải tần số và mức âm tại các điểm định trước (ví dụ: khi không thể xác định mức công suất âm).
CHÚ THÍCH: đo tiếng ồn tại chỗ làm việc theo phần 3 trong tiêu chuẩn này. Trong các tiêu chuẩn cần giải thích rõ thêm việc trình bày kết quả đo đối với các điều kiện sử dụng khác nhau, hoặc đối với một nhóm máy giống nhau trên cơ sở xử lý thống kê các kết quả đo.
2.2.2. Các phương pháp đo để xác định đặc tính ồn của máy
Tùy thuộc vào các điều kiện âm học, phương pháp đo được phân chia theo ba cấp đo sau: cấp chính xác, cấp kĩ thuật, và cấp gần đúng.
Có các phương pháp đo sau:
− Phương pháp đo chính xác trong phòng vang.
− Phương pháp đo chính xác trong phòng câm (có sàn hút âm hoặc có sàn phản xạ âm).
− Phương pháp đo kĩ thuật trong phong có độ phản xạ âm lớn.
− Phương pháp đo kĩ thuật trong trường âm tự do trên mặt phẳng phản xạ âm.
− Phương pháp đo gần đúng trong điều kiện sử dụng,.
− Các phương pháp đo chuyên dụng.
Để đo đặc tính ồn, cần chọn phương pháp đo thích hợp nhất căn cứ theo độn chính xác tối đa cần đạt, yêu cầu về loại và kích thước của không gian đo, yêu cầu về kích cỡ cách lắp đặt máy cần đo và các điều kiện sử dụng máy, ..v..v… (xem Phụ lục 3).
Sai số của mỗi phương pháp đo trên (được đánh giá bằng các trị số cực đại của độ lệch trung bình bình phương các mức công suất âm) được trình bày trong Bảng 1.

Như vậy, theo quy định trên thì phương pháp đo để xác định đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được phân theo ba cấp đo sau: cấp chính xác, cấp kĩ thuật, và cấp gần đúng.

Các kết quả đo các đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được trình bày dưới dạng nào?

Các kết quả đo các đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được trình bày dưới dạng theo quy định tại tiểu mục 2.4 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 như sau:

Đo đặc tính ồn của máy
...
2.4. Trình bày kết quả đo các đặc tính ồn của máy
Các kết quả đo phải được trình bày dưới dạng biên bản đo

Như vậy, theo quy định trên thì các kết quả đo các đặc tính ồn của máy đo tiếng ồn được trình bày dưới dạng biên bản đo.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương pháp đo tiếng ồn

Bùi Thị Thanh Sương

Phương pháp đo tiếng ồn
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phương pháp đo tiếng ồn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương pháp đo tiếng ồn Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào