Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác?

Cho tôi hỏi: Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác? - Thắc mắc của cô Kim (Long An)

Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác?

Căn cứ theo các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, khoản 4 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, có 02 trường hợp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:

- Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thăng hạng lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động;

- Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động thăng hạng lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động.

Cụ thể, các yêu cầu về thời gian công tác được xác định như sau:

Chức danh sau khi được thăng hạng

Yêu cầu thời gian công tác

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

Có thời gian công tác giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

Có thời gian công tác giữ chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác?

Viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động muốn được thăng hạng cao hơn thì cần tối thiểu bao nhiêu năm công tác? (Hình từ Internet)

Việc bổ nhiệm viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được tuân theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 30/52022/TT-BLĐTBXH, việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, Điều 5 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH, Điều 6 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH và Điều 8 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH;

- Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Hệ số lương viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH về cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Như vậy, theo quy định trên thì viên chức viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được xếp lương như sau:

Chức danh nghề nghiệp

Hệ số lương

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

- Trường hợp viên chức được bổ nhiệm sau thời gian tập sự có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00;

- Trường hợp viên chức được bổ nhiệm sau thời gian tập sự có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67.

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06

Trường hợp viên chức được bổ nhiệm sau thời gian tập sự có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06.

Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 13/02/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đặng Phan Thị Hương Trà

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Các loại xe nâng nào phải thực hiện kiểm định an toàn? Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định an toàn lao động dành cho doanh nghiệp?
Pháp luật
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có phải chịu trách nhiệm trực tiếp về kết luận của mình tại các bước kiểm định không?
Pháp luật
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động là ai? 05 nhiệm vụ của Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động phải thực hiện là gì?
Pháp luật
Mẫu bản ghi chép tại hiện trường đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên là mẫu nào?
Pháp luật
Xe nâng người là gì? Việc chuẩn bị kiểm định xe nâng người được quy định như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu chứng chỉ kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là mẫu nào? Tải về mẫu chứng chỉ?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn đối với xe nâng người là mẫu nào? Quy trình xử lý kết quả kiểm định xe nâng người như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kiểm định cung cấp kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động không đúng sự thật bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được mới nhất quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào