Xe ô tô 7 chỗ có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì mức thuế áp dụng là bao nhiêu?

Tôi muốn biết xe ô tô 7 chỗ có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Tôi có dự định mua một chiếc ô tô 7 chỗ ngồi để tiện cho công việc, có một số vấn đề phát sinh khi tôi mua ô tô và đặc biệt là thuế. Vậy nếu là xe ô tô 7 chỗ thì có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Trường hợp có thì mức thuế áp dụng là bao nhiêu?

Xe ô tô 7 chỗ có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

(1) Hàng hóa:

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

- Rượu;

- Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

- Tàu bay, du thuyền;

- Xăng các loại

- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã.

(2) Dịch vụ:

- Kinh doanh vũ trường;

- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

- Kinh doanh đặt cược;

- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

- Kinh doanh xổ số.

Như vậy, xe ô tô 7 chỗ là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Xe ô tô 7 chỗ

Xe ô tô 7 chỗ

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm những ai?

Theo Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về người nộp thuế như sau:

“Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.”

Như vậy người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm: tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế; tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế nhưng tiêu thụ trong nước.

Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ là bao nhiêu?

Theo khoản 4 Mục I Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) quy định về mức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi như sau:


STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

g) Xe ô tô chạy bằng điện

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75

Do đó, tùy vào loại xe, loại xe có dung tích xi lanh khác nhau sẽ áp dụng mức thuế khác nhau.

Như vậy, xe ô tô 7 chỗ ngồi thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Mức thuế suất áp dụng thì tùy vào loại xe được mua sẽ có mức thuế suất khác nhau.


Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lê Thị Hương Giang

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế tiêu thụ đặc biệt có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tiêu thụ đặc biệt
MỚI NHẤT
Pháp luật
Máy điều hòa có phải là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất thuế TTĐB của máy điều hòa là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng theo Thông tư 200? Doanh nghiệp bán hàng ghi nhận doanh thu thế nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh gôn là bao nhiêu? Xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh gôn?
Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu theo Thông tư 200? Nguyên tắc kế toán thuế TTĐB?
Pháp luật
Kinh doanh vũ trường có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không? Giá tính thuế đối với hoạt động kinh doanh vũ trường như thế nào?
Pháp luật
Giảm thuế Tiêu thụ đặc biệt: Hướng dẫn giải pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do Bão số 3?
Pháp luật
10 loại hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% theo Nghị định 72?
Pháp luật
Tổng hợp Mẫu biểu hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất? Khi nào được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình gia hạn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất trong nước là mẫu nào?
Pháp luật
Kế toán số thuế thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn, được giảm theo nguyên tắc nào? Chi tiết 04 trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào