Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể được thực hiện ra sao theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi: Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể được thực hiện ra sao theo quy định mới nhất? - Câu hỏi của anh P.K (Bình Thuận).

Nguyên tắc xử lý quỹ chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể ra sao?

Căn cứ Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023, quỹ chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ:

- Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được trích lập hằng năm theo tỷ lệ do Điều lệ quy định;

- Thu nhập từ giao dịch bên ngoài của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thu nhập từ doanh nghiệp do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập; thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần được trích lập hằng năm theo tỷ lệ do Điều lệ quy định;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản chung không chia;

- Thu nhập từ khoản tặng cho, tài trợ hợp pháp của cá nhân, tổ chức bằng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ theo thỏa thuận đưa vào quỹ chung không chia sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Theo đó, khi giải thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thu hồi, xử lý quỹ chung không chia theo các nguyên tắc tại khoản 2 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể
...
2. Quỹ chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể được xử lý theo các nguyên tắc sau đây:
a) Phần quỹ chung không chia hình thành từ tiền chuyển nhượng, thanh lý tài sản chung không chia do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ được chuyển vào ngân sách nhà nước;
b) Phần quỹ chung không chia theo quy định tại khoản 4 Điều 84 của Luật này được thực hiện theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;
c) Phần quỹ chung không chia theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 84 của Luật này được thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Như vậy, việc xử lý quỹ chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể được thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.

Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể được thực hiện ra sao theo quy định mới nhất?

Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể được thực hiện ra sao theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể được xử lý thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023 về xử lý tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

Xử lý tài sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể
...
3. Tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể được xử lý theo các nguyên tắc sau đây:
a) Tài sản chung không chia theo quy định tại các điểm a, c và đ khoản 2 Điều 88 của Luật này được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo nguồn hình thành theo quy định của pháp luật;
b) Tài sản chung không chia quy định tại điểm d khoản 2 Điều 88 của Luật này được thực hiện theo thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức tặng cho, tài trợ hợp pháp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;
c) Tài sản chung không chia quy định tại điểm b và điểm e khoản 2 Điều 88 của Luật này được xử lý theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Như vậy, khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, việc xử lý tài sản chung không chia được thực hiện theo 03 nguyên tắc nêu trên.

Thứ tự phân chia các tài sản còn lại sau khi xử lý quỹ chung không chia và tài sản chung không chia ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023, khoản 5 Điều 101 Luật Hợp tác xã 2023, thứ tự phân chia các tài sản còn lại sau khi xử lý quỹ chung không chia và tài sản chung không chia như sau:

- Thanh toán chi phí giải thể bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi, định giá và thanh lý tài sản;

- Thanh toán nợ lương, trợ cấp thôi việc, đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Nợ thuế;

- Khoản nợ khác;

- Chia cho thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn theo tỷ lệ phần vốn góp.

Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Riêng khoản 3 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 và khoản 4 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã

Châu Thị Nhựt Nam

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp tác xã có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng giao khoán của hợp tác xã mới nhất? Hợp tác xã có được tự thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán không?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công của hợp tác xã theo Thông tư 71? Hướng dẫn ghi mẫu bảng chấm công của hợp tác xã?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền lương của hợp tác xã mới nhất? Hướng dẫn ghi mẫu bảng thanh toán tiền lương của hợp tác xã?
Pháp luật
Dịch vụ nông nghiệp là gì? Cung ứng dịch vụ nông nghiệp có phải là hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cấp xã về đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ ngày 1/11/2024 như thế nào?
Pháp luật
Không góp vốn có thể trở thành thành viên hợp tác xã? Nếu có thì điều kiện trở thành thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thủ tục hiệu đính, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ 13/8/2024 thực hiện thế nào?
Pháp luật
Tổ hợp tác hoạt động liên tục 12 tháng từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác có được chuyển đổi sang hợp tác xã không?
Pháp luật
Vốn góp tối thiểu của hợp tác xã là gì? Ai có thẩm quyền quyết định tăng mức vốn góp tối thiểu của hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho hợp tác xã đối với các loại tài sản góp vốn nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào