Yêu cầu về bằng cấp đối với giáo viên trung học phổ thông để phù hợp với kì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông cần những loại giấy tờ nào?
- Yêu cầu về bằng cấp đối với giáo viên trung học phổ thông để phù hợp với kì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
- Giáo viên trung học phổ thông tham gia kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ thi theo hình thức nào?
Hồ sơ đăng ký thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông cần những loại giấy tờ nào?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
"Điều 36. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng."
Theo đó, người đăng ký dự thi cần chuẩn bị sơ yếu lý lịch viên chức, bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp.
Yêu cầu về bằng cấp đối với giáo viên trung học phổ thông để phù hợp với kì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Yêu cầu về bằng cấp đối với giáo viên trung học phổ thông để phù hợp với kì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau:
"Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp..
..."
Theo quy định trên thì giáo viên trường trung học phô thông hiện nay phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên.
Giáo viên trung học phổ thông tham gia kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ thi theo hình thức nào?
Căn cứ Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
"Điều 39. Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
3. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I: Thi viết đề án, thời gian 08 tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi bài thi;
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100;
c) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100."
Theo đó, ở 03 phần đầu bao gồm kiến thức chung, ngoại ngữ và tin học sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm.
Đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành sẽ thi theo hình thức thi viết.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lưu ý khi điền xếp loại kết quả đánh giá trong mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất?
- Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?
- Doanh nghiệp bảo hiểm bị sáp nhập thì có bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động hay không?
- Người bị bạo lực gia đình có được quyền lựa chọn chỗ ở khi áp dụng quyết định cấm tiếp xúc không?
- Quy hoạch chi tiết dự án cải tạo nhà chung cư phải có chỉ tiêu nào? Có thể lập quy hoạch đồng thời với đánh giá chất lượng nhà chung cư không?