PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 8567 thuật ngữ
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000

bản đồ địa hình trên đất liền, đảo, quần đảo và bản đồ địa hình đáy biển được xây dựng trong hệ tọa độ quốc giahệ độ cao quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.

Đường ngang công cộng

Là đoạn đường bộ thuộc quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị giao nhau cùng mức với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và khai thác.

Đường ngang chuyên dùng

Là đoạn đường bộ chuyên dùng giao nhau cùng mức với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và khai thác.

Đường ngang có người gác

đường ngang được tổ chức phòng vệ bằng hình thức bố trí người gác.

Đường ngang không có người gác

đường ngang được tổ chức phòng vệ bằng cảnh báo tự động hoặc biển báo.

Đường ngang cảnh báo tự động

đường ngang bố trí phòng vệ bằng báo hiệu cảnh báo tự động, có hoặc không có cần chắn tự động.

Đường ngang biển báo

đường ngang bố trí phòng vệ bằng các biển báo hiệu.

Đường ngang sử dụng lâu dài

đường ngang không giới hạn thời gian khai thác kể từ khi cấp có thẩm quyền cho phép.

Đường ngang sử dụng có thời hạn

đường ngang chỉ được khai thác trong thời gian nhất định được cấp có thẩm quyền cho phép.

Chắn đường ngang

Là cần chắn, giàn chắn được xây dựng, lắp đặt trong phạm vi đường ngang với mục đích ngăn người, phương tiện và các vật thể khác đi qua đường sắt trong một khoảng thời gian nhất định.

Hệ thống phòng vệ đường ngang

Là hệ thống liên quan đến bảo đảm an toàn giao thông, phòng ngừa tai nạn tại đường ngang bao gồm: chắn đường ngang; cọc tiêu, hàng rào cố định; vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc, gồ giảm tốc; hệ thống biển báo hiệu đường sắt, đường bộ; hệ thống giám sát đường ngang; đèn tín hiệu và chuông điện; tín hiệu cảnh báo đường ngang, tín hiệu ngăn đường trên đường sắt và các thiết bị khác liên quan.

Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới

phụ gia thực phẩm có chứa từ hai (02) chất phụ gia trở lên và có ít nhất một (01) công dụng khác với tất cả công dụng đã được quy định cho mỗi chất phụ gia đó.

Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ

Là tập hợp dữ liệu số hoá thông tin chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý và giao cho các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cấp bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý, sử dụng và phân quyền cho cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ

Là cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp quản lý có trách nhiệm thực hiện xây dựng, xác nhận, phê duyệt sửa đổi nội dung, thay đổi trạng thái, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ trung ương

Là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, được Bộ Nội vụ phân công quản lý dữ liệu chuyên ngành Nội vụ (cơ quan quản lý dữ liệu cấp I).

Cơ quan quản lý dữ liệu cấp I (chuyên ngành Nội vụ)

Là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, được Bộ Nội vụ phân công quản lý dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ cấp bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Là cơ quan, đơn vị được phân công thu thập, tổng hợp, báo cáo và quản lý dữ liệu thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương đó (cơ quan quản lý dữ liệu cấp II).

Cơ quan quản lý dữ liệu cấp II (chuyên ngành Nội vụ)

Là cơ quan, đơn vị được phân công thu thập, tổng hợp, báo cáo và quản lý dữ liệu thuộc quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương đó.

Tài khoản (trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ)

Là tên định danh và mật khẩu được cấp cho tổ chức hoặc cá nhân để đăng nhập vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.70.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!