- Đối tượng áp dụng:
+ Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng gồm: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo; Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều; Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình);
+ Người tham gia bảo hiểm y tế thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
+ Trường hợp người tham gia được hỗ trợ thêm mức đóng bảo hiểm y tế ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP thì chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp tỉnh hoặc cấp huyện hỗ trợ tiền đóng theo mức chung cho tất cả người tham gia thuộc từng nhóm đối tượng trên địa bàn.
Tổng hợp 02 biểu mẫu liên quan đăng ký BHXH, BHYT online (mới nhất) (Hình từ Internet)
- Mẫu tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 01-TK) quy định kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022.
Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 01-TK) |
Xem thêm: Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT online
Lưu ý: - Các quy định liên quan đến công tác thu, cấp sổ thẻ BHYT về định kỳ hằng ngày, hằng tháng, hằng quý kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo, thời hạn giải quyết hồ sơ, trả kết quả và các nội dung khác không quy định cụ thể tại Quy trình kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH được tiếp tục thực hiện tuân thủ theo Quy trình quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Trường hợp người tham gia BHYT thuộc hộ cận nghèo/hộ nghèo đa chiều/hộ NLNDN tại địa phương chưa có dữ liệu theo điểm b, khoản 6, Điều 6 Quy trình kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH nêu trên hoặc các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng trong Quy trình này thì thực hiện đăng ký tham gia BHYT tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH theo quy định hiện hành. - Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. (Căn cứ Điều 7 Quy trình kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH) |
- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng tham gia theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người tham gia được hỗ trợ thêm ngoài mức Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại tiết a, b, c, khoản 1, Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP thì chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp tỉnh hoặc cấp huyện hỗ trợ tiền đóng theo mức chung cho tất cả người tham gia thuộc từng nhóm đối tượng trên địa bàn.
- Mẫu tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK) quy định kèm theo Quyết định 3511/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022.
Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK) |
Xem thêm: Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công
Lưu ý: - Các quy định liên quan đến công tác thu, cấp sổ BHXH về định kỳ hằng ngày, hằng tháng, hằng quý kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo, thời hạn giải quyết hồ sơ, trả kết quả và các nội dung khác không quy định cụ thể tại Quy trình kèm theo Quyết định 3511/QĐ-BHXH được tiếp tục thực hiện tuân thủ theo Quy trình quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương chưa có dữ liệu theo điểm b, khoản 5, Điều 6 Quy trình kèm theo Quyết định 3511/QĐ-BHXH và các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng trong Quy trình này thì thực hiện đăng ký tham gia BHXH tự nguyện tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH theo quy định hiện hành. - Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ Điều 7 Quyết định 3511/QĐ-BHXH |
Quyết định 3510/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, thay thế Quyết định 1187/QĐ-BHXH ngày 24/5/2022.
Quyết định 3511/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.
Như Mai