Biểu mẫu 06/01/2023 10:01 AM

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) theo Thông tư 80

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
06/01/2023 10:01 AM

Tôi muốn hỏi mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo mẫu nào và cách ghi ra sao? - Quốc Thắng (Tây Ninh)

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) theo Thông tư 80

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) theo Thông tư 80

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) và cách ghi

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí thực hiện theo Mẫu 03/TNDN tại Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

* Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN)

(1) TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;

(2) Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

(3) Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.

Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.

(4) Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của   hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3. 

(5) Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

(6) Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).

2. Xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

(Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi năm 2013)

3. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi năm 2013, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

(i) Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại (i).

(ii) Thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;

- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;

- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 17,462

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]