Mẫu biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần mới nhất
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, hội đồng quản trị công ty cổ phần là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Mẫu biên bản họp Hội họp đồng quản trị công ty cổ phần là mẫu văn bản ghi lại tóm tắt quá trình diễn ra cuộc họp Hội đồng quản trị và thể hiện được nội dung đã được biểu quyết thông qua các vấn đề của Công ty cổ phần.
Mẫu biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần |
* Hướng dẫn cách ghi mẫu biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần
(1), (2), (4): Ghi rõ và đúng tên công ty cổ phần
(3): Ghi rõ và ngắn gọn nội dung của buổi họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần
(5): Ghi mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(6): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(7): Ghi ngày cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(8), (10): Địa điểm diễn ra cuộc họp, thường diễn ra tại Trụ sở chính của Công ty cổ phần
(9): Ghi đúng thời gian bắt đầu cuộc họp Hội đồng quản trị
(11): Ghi chính xác và đầy đủ họ tên, chức vụ của từng người trong Hội đồng quản trị tham gia buổi họp; từng người làm nhiệm vụ điều hành cuộc họp.
(12): Ghi số lượng thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có mặt trong buổi họp
(13):Ghi số lượng thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần vắng mặt trong buổi họp
(14): Ghi đầy đủ các nội dung đã diễn ra trong buổi họp Hội đồng quản trị
(15): Ghi các nội dung đã thống nhất, biểu quyết thông qua kèm thống kê kết quả
Trường hợp có nhiều nội dung tách biệt thông qua thì người làm biên bản họp Hội đồng quản trị lập thành mục mới.
Cụ thể tại khoản 1 Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020, các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.
Trong đó, biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
- Thời gian, địa điểm họp;
- Mục đích, chương trình và nội dung họp;
- Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
- Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
- Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
- Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
- Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng;
- Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020.
Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
- Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
- Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
- Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
- Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Trong đó, Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quý một lần và có thể họp bất thường.