Biểu mẫu 14/07/2023 14:15 PM

Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 42/2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
14/07/2023 14:15 PM

Cho tôi xin Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 42/2023 .

Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 42/2023

Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 42/2023 được ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành ngày 29/6/2023.

Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu

Nội dung Biểu tổng hợp kết quả điều chỉnh lương hưu theo Nghị định 42/2023 như sau:

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Đối tượng

Số người hưởng chế độ
(người)

Mức hưởng bình quân tháng  6/2023
(đồng/tháng)

Mức hưởng bình quân tăng thêm
(đồng/tháng)

Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP
(triệu đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1. Hưu trí BHXH bắt buộc:

+ Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm

                 Nguồn quỹ BHXH

2. Mất sức lao động

3. Trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg

4. Công nhân cao su

5. Cán bộ xã, phường, thị trấn

6. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hằng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang)

7. TNLĐ, BNN hằng tháng

+ Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm

                 Nguồn quỹ BHXH

8. Tuất hằng tháng

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 Xem thêm:

>> Hướng dẫn chi tiết đối tượng tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/7/2023

>> Tổng hợp văn bản hướng dẫn tăng lương hưu năm 2023

Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023

Theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) thì người lao động cần đáp ứng điều kiện sau đây để được hưởng lương hưu:

(1) Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp (3) dưới đây, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; hoặc

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(2) Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi năm 2008năm 2014năm 2019), Luật Công an nhân dân 2018Luật Cơ yếu 2011Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

(3) Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì được hưởng lương hưu.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,276

Bài viết về

Lương hưu, tuổi nghỉ hưu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]