08 biểu mẫu xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân mới nhất theo Nghị định 61/2024 (Hình từ internet)
08 biểu mẫu xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân mới nhất theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Mẫu số 01a: Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 01a |
- Mẫu số 02a: Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 02a |
- Mẫu số 03a: Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 03a |
- Mẫu số 04a: Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 04a |
- Mẫu số 05a: Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 05a |
- Mẫu số 06a: Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng
Mẫu số 06a |
- Mẫu số 07a: Phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Mẫu số 07a |
- Mẫu số 08a: Bản nhận xét của Hội đồng đối với cá nhân xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” xét theo điểm d khoản 4 Điều 7 Nghị định 61/2024/NĐ-CP
Mẫu số 08a |
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân bao gồm:
- Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 hoặc khoản 4 Điều 8 Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
- Bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7 hoặc khoản 4 Điều 8 Nghị định 61/2024/NĐ-CP (nếu có);
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
(Khoản 1 Điều 13 Nghị định 61/2024/NĐ-CP)
-Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
- Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
(Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 13 Nghị định 61/2024/NĐ-CP)