Cụ thể, Điều 112 Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến 12 trường hợp đăng ký biến động đất đai tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 , đồng thời bổ sung thêm 01 trường hợp đăng ký biến động đất đai, bao gồm:
13 trường hợp đăng ký biến động đất đai trong Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) (Hình từ Internet)
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất được phép đổi tên;
(Bổ sung trường hợp người quản lý đất được phép đổi tên so với quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 hiện nay).
(3) Thay đổi về ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
(Hiện hành, chỉ quy định được đăng ký biến động đất đai trong trường hợp có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất).
(4) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
(Bổ sung trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận so với quy định hiện hành).
(5) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không phải xin phép;
(Theo Luật Đất đai 2013 , quy định chung cho phép đăng ký biến động đất đai mới các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất).
(6) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
(7) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai ;
(8) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
(Hiện hành quy định trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…)
(9) Chia tách, hợp nhất, sáp nhập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
(Bổ sung trường hợp hợp nhất, sáp nhập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất so với quy định hiện hành).
(10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
(11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
(12) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
(13) Có sự thay đổi về quyền sử dụng không gian ngầm và khoảng không; (Quy định mới bổ sung)
Lưu ý: Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm (1), (2), (8), (9), (10), (11) thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động;
Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
Xem thêm nội dung tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) .
Như Mai