Ngày 15/8/2022, UBND TPHCM ban hành Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố.
TPHCM: Giá đền bù đất thổ cư 2022 tối đa gấp 15 lần bảng giá đất (Hình từ internet)
Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư) tại thành phố để lập phương án bồi thường năm 2022 tối đa gấp 15 lần so với giá nhà nước, còn hệ số của giá đất nông nghiệp gấp 35 lần.
Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) đối với đất phi nông nghiệp như sau:
**Hệ số K đối với đất ở:
STT |
QUẬN/HUYỆN |
HỆ SỐ (K) |
1 |
Quận 1 |
4 - 5 |
2 |
Quận 3 |
4 - 5 |
3 |
Quận 4 |
4 - 8,5 |
4 |
Quận 5 |
4,5 - 5,5 |
5 |
Quận 6 |
3 - 6 |
6 |
Quận 7 |
4 - 6 |
7 |
Quận 8 |
5 - 7 |
8 |
Quận 10 |
5 - 11 |
9 |
Quận 11 |
6 - 8 |
10 |
Quận 12 |
10 - 13 |
11 |
Quận Phú Nhuận |
5 - 7 |
12 |
Quận Tân Phú |
7 - 8 |
13 |
Quận Tân Bình |
4 - 7 |
14 |
Quận Bình Thạnh |
2 - 5 |
15 |
Quận Gò Vấp |
8 - 10 |
16 |
Quận Bình Tân |
6 - 9 |
17 |
Huyện Bình Chánh |
8 - 12 |
18 |
Huyện Nhà Bè |
8 - 15 |
19 |
Huyện Cần Giờ |
8 - 15 |
20 |
Huyện Hóc Môn |
8 - 15 |
21 |
Huyện Củ Chi |
10 - 15 |
22 |
Thành phố Thủ Đức |
6 - 15 |
Theo bảng nêu trên, đất ở tuỳ quận huyện mà có hệ số điều chỉnh gấp 2-15 lần so với giá nhà nước. (Trong khi đó, theo Quyết định 10/2021/QĐ-UBND thì hệ số K dao động từ 4 đến 13 lần).
Trong đó, khu vực có hệ số K cao nhất, tối đa 15 lần bao gồm các huyện Nhà Bè, Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi và thành phố Thủ Đức.
Ví dụ: Theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, với vị trí đường An Thới Đông (từ sông Xoài Rạp đến +1km) có giá 560.000 đồng/m2.
Nếu được áp dụng hệ số K là 15 thì mức giá đền bù đất thổ cư đối với đất thuộc vị trí này lên tới 8.400.000 đồng/m2.
**Hệ số K đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng dân gian: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
**Vị trí đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Hệ số K với đất nông nghiệp 2022 như sau:
STT |
QUẬN/HUYỆN |
HỆ SỐ (K) |
1 |
Quận 1 |
30 - 35 |
2 |
Quận 3 |
30 - 35 |
3 |
Quận 4 |
30 - 35 |
4 |
Quận 5 |
30 - 35 |
5 |
Quận 6 |
30 - 35 |
6 |
Quận 7 |
20 - 25 |
7 |
Quận 8 |
20 - 25 |
8 |
Quận 10 |
30 - 35 |
9 |
Quận 11 |
30 - 35 |
10 |
Quận 12 |
15 - 20 |
11 |
Quận Phú Nhuận |
25 - 30 |
12 |
Quận Tân Phú |
25 - 30 |
13 |
Quận Tân Bình |
25 - 30 |
14 |
Quận Bình Thạnh |
20 - 25 |
15 |
Quận Gò Vấp |
25 - 30 |
16 |
Quận Bình Tân |
15 - 20 |
17 |
Huyện Bình Chánh |
10 - 25 |
18 |
Huyện Nhà Bè |
10 - 25 |
19 |
Huyện Cần Giờ |
5 - 10 |
20 |
Huyện Hóc Môn |
10 - 15 |
21 |
Huyện Củ Chi |
7 - 15 |
22 |
Thành phố Thủ Đức |
15 - 25 |
Các vị trí, đơn giá đất các vị trí đất nông nghiệp được áp dụng theo Điều 3 Chương II (trừ điểm e, Khoản 2) Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Quyết định 28/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/8/2022.
Châu Thanh