Hiện nay không có quy định nào đang có hiệu lực giải thích như thế nào là đất vườn tạp. Tuy nhiên, có thể hiểu đất vườn tạp thuộc nhóm đất nông nghiệp, là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa vụ phải sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích sử dụng đất, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mà theo quy định tại Luật Đất đai 2013 thì đất nông nghiệp không có mục đích để ở, nên người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp. Đồng nghĩa, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên diện tích đất được xác định là đất vườn tạp.
Đất vườn tạp là gì? Có được xây nhà trên đất vườn tạp không? (Hình từ internet)
Như đã giải đáp ở trên thì người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên diện tích đất được xác định là đất vườn tạp vì đất vương tạp thuộc nhóm đất nông nghiệp không có mục đích để ở.
Trường hợp người sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất vườn tạp và muốn xây dựng nhà để ở trên diện tích đất này thì trước tiên phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn tạp sang đất ở (hay thực tế còn gọi là đất thổ cư).
Theo đó, theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì nếu người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất vườn tạp sang đất ở thì phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích theo quy định của pháp luật.
Theo đó, nếu muốn xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn tạp sang đất ở thì người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đến cơ quan tài nguyên và môi trường (nơi có đất) để được giải quyết theo thẩm quyền. Hồ sơ xin phép bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn tạp sang đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất ở sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Sau khi đã chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn tạp sang đất ở, thì người sử dụng đất có thể tiến hành xây dựng nhà ở trên diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng.