Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 07/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 40/2024/QĐ-UBND thì khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Bình Phước như sau:
STT |
Loại nhà |
Mức giá thuê tối thiểu 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng |
Mức giá thuê tối đa 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng |
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng |
|||
1 |
Nhà 1 tầng |
18.400 |
68.700 |
2 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, không có tầng hầm |
28.100 |
105.300 |
3 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, không có tầng hầm |
28.500 |
107.000 |
Nhà ở xã hội dạng chung cư |
|||
4 |
Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm |
27.000 |
100.400 |
5 |
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm |
31.500 |
117.400 |
6 |
Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm |
35.600 |
132.500 |
7 |
Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm |
39.700 |
148.100 |
8 |
Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm |
43.900 |
163.500 |
9 |
Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm |
48.000 |
178.900 |
10 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
34.700 |
129.400 |
11 |
5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm |
37.100 |
138.400 |
12 |
5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm |
39.600 |
147.700 |
13 |
5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm |
42.500 |
158.500 |
14 |
5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm |
45.700 |
170.100 |
15 |
5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm |
48.900 |
182.200 |
16 |
7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm |
35.800 |
133.300 |
17 |
7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm |
37.400 |
139.500 |
18 |
7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm |
39.300 |
146.400 |
19 |
7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm |
41.600 |
154.800 |
20 |
7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm |
44.100 |
164.200 |
21 |
7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm |
46.800 |
174.300 |
22 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
37.500 |
139.700 |
23 |
10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm |
38.600 |
143.600 |
24 |
10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm |
39.800 |
148.400 |
25 |
10 < số tầng ≤ 15 có 3 tầng hầm |
41.500 |
154.600 |
26 |
10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm |
43.400 |
161.600 |
27 |
10 < số tầng ≤ 15 có 5 tầng hầm |
45.500 |
169.500 |
28 |
15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm |
41.800 |
155.600 |
29 |
15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm |
42.400 |
157.800 |
30 |
15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm |
43.200 |
160.800 |
31 |
15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm |
44.300 |
165.100 |
32 |
15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm |
45.700 |
170.200 |
33 |
15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm |
47.300 |
176.100 |
Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước được quy định cụ thể tại Điều 2 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND như sau:
- Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Điều 5 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì; không bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
- Giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại Điều 5 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND.
Xem thêm Quyết định 40/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 20/11/2024.