Theo đó, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được thực hiện như sau:
Chức danh |
Mã số |
1. Chức danh An toàn thông tin |
|
a) An toàn thông tin hạng I |
V11.05.09 |
b) An toàn thông tin hạng II |
V11.05.10 |
c) An toàn thông tin hạng III |
V11.05.11 |
2. Chức danh Quản trị viên hệ thống |
|
a) Quản trị viên hệ thống hạng I |
V11.06.12 |
b) Quản trị viên hệ thống hạng II |
V11.06.13 |
c) Quản trị viên hệ thống hạng III |
V11.06.14 |
d) Quản trị viên hệ thống hạng IV |
V11.06.15 |
3. Chức danh Kiểm định viên công nghệ thông tin |
|
a) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I |
V11.07.16 |
b) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II |
V11.07.17 |
c) Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III |
V11.07.18 |
4. Chức danh Phát triển phần mềm |
|
a) Phát triển phần mềm hạng I |
V11.08.19 |
b) Phát triển phần mềm hạng II |
V11.08.20 |
c) Phát triển phần mềm hạng III |
V11.08.21 |
d) Phát triển phần mềm hạng IV |
V11.08.22 |
Thông tư 02/2018 bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2018.
Thanh Hữu