Các loại phụ cấp dành cho cán bộ, công chức cấp xã |
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức hưởng (VNĐ) |
Điều kiện hưởng |
|
Từ nay đến 30/6/2019 |
Từ 01/7/2019 |
||||
1 |
Bí thư đảng ủy |
0,30 |
417.000 |
447.000 |
Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đã được xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính. |
2 |
- Phó Bí thư đảng ủy - Chủ tịch HĐND - Chủ tịch UBND |
0,25 |
347.500 |
372.500 |
|
3 |
- Chủ tịch UBMTTQ - Phó Chủ tịch HĐND - Phó Chủ tịch UBND |
0,2 |
278.000 |
298.000 |
|
4 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0,15 |
208.500 |
223.500 |
(Căn cứ Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010, Điều 3 Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị quyết 70/2018/QH14 ngày 09/11/2018).
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung
- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại A0, A1 thì:
Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại B thì:
Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
- Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
(Căn cứ Điều 8 Nghị định 92, Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 03, Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004).
3. Phụ cấp theo loại xã (sẽ bị bãi bỏ từ ngày 25/6/2019)
Cán bộ cấp xã thuộc xã loại 1 và 2 được hưởng phụ cấp tính theo % trên mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chênh lệch bảo lưu (nếu có); cụ thể:
- Cán bộ cấp xã loại 1 hưởng mức phụ cấp 10%;
- Cán bộ cấp xã loại 2 hưởng mức phụ cấp 5%.
(Căn cứ Điều 9 Nghị định 92, Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 03, Khoản 2 Điều 3 Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019).
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
|
Từ nay đến hết 24/6/2019 |
Từ ngày 25/6/2019 |
Phụ cấp kiêm nhiệm |
20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định kiêm nhiệm chức danh. |
50% mức lương (bậc 1) + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm |
(Căn cứ Điều 10 Nghị định 92, Khoản 4 Điều 6 Thông tư liên tịch 03, Khoản 3 Điều 2 Nghị định 34).
5. Các khoản phụ cấp lương khác
- Hiện hành: Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc 1 trình độ sơ cấp của chức danh hiện đảm nhiệm và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Riêng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, ngoài lương hưu hiện hưởng, hằng tháng được hưởng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng) xếp bậc 1, nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.”
(Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định 92 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013).
- Từ ngày 25/6/2019: Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm (trình độ sơ cấp) và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.
(Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Nghị định 34).
Quý Nguyễn