Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
12/01/2021 15:57 PM

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định cụ thể tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 04/01/2021).

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (Ảnh minh họa)

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên

Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH MTV bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3)  Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(Trước đây, Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP  không yêu cầu giấy tờ pháp lý với những đối tượng nêu trên).

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Theo Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp được quy định như sau:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(Trước đây, Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP không yêu cầu giấy tờ pháp lý cho những đối tượng nêu trên).

- GCN đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trung Tài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,755

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]