Kinh phí may sắm lễ phục, trang phục của Thẩm phán năm 2023
Theo Hướng dẫn 92/TANDTC-KHTC ngày 23/5/2022, Thẩm phán và Cán bộ, công chức đang công tác tại các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân có mặt đến 01/6/2022, trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước sẽ được cấp trang phục và lễ phục năm 2023 như sau:
* Định mức, niên hạn:
- Lễ phục nam: Thẩm phán và cán bộ công chức nam được cấp 01 bộ lễ phục gồm 01 áo vest và 01 quần với đơn giá 3.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/01 bộ/người;
- Lễ phục nữ: Thẩm phán và cán bộ công chức nữ được cấp 01 bộ lễ phục gồm 01 áo dài và 01 quần với đơn giá 2.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/01 bộ/người.
* Đối tượng được cấp:
- Đối với Thẩm phán được bổ nhiệm từ 2018 trở về trước và cán bộ công chức được tuyển dụng vào ngành Tòa án từ 2018 trở về trước thì năm 2023 được cấp 01 bộ lễ phục theo niên hạn.
- Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng từ năm 2019 đến nay mà chưa được cấp lễ phục thì năm 2023 sẽ được cấp 01 bộ lễ phục.
* Phù hiệu:
Năm 2023 cấp phù hiệu đối với Thẩm phán, cán bộ công chức chưa được cấp phù hiệu do bổ nhiệm, tuyển dụng mới hoặc thay đổi đơn vị công tác, chức vụ quản lý, cấp bậc Thẩm phán...
- Mỗi Thẩm phán được cấp 02 chiếc với đơn giá: 2.000.000 đồng/chiếc; niên hạn cấp là 05 năm/02 chiếc.
- Đối với Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2018 trở về trước và Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2019 đến nay mà chưa được cấp trang phục xét xử thì năm 2023 được cấp 02 chiếc.
* Đối với các đơn vị (gọi tắt là Miền Bắc), bao gồm: Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội; Học viện Tòa án; Tạp chí Tòa án; Tòa án nhân dân thành phố: Hà Nội, Hải Phòng; Tòa án nhân dân tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng được cấp trang phục như sau:
- Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Áo khoác chống rét |
Bộ |
1.820 |
1 |
1.820 |
2 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
1 |
641 |
3 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
4 |
Cà vạt |
Chiếc |
52 |
2 |
104 |
5 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
Tổng cộng |
3.269 |
- Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019, 2021 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Trang phục thu đông (Quần áo complê) |
Bộ |
2.548 |
1 |
2.548 |
2 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
1 |
641 |
3 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
4 |
Giầy da |
Đôi |
520 |
1 |
520 |
5 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
6 |
Thắt lưng |
Chiếc |
208 |
1 |
208 |
Tổng cộng |
4.621 |
- Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020, 2022 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Trang phục xuân hè (Quân áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
1 |
641 |
2 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
3 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
Tổng cộng |
1.345 |
* Đối với các đơn vị (gọi tắt là Miền Nam), bao gồm: Vụ công tác phía Nam; Tòa án nhân dân cấp cao tại: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng; Tòa án nhân dân thành phố: Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ; Tòa án nhân dân tỉnh: Quảng Ngãi, Quảng Nam, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau được cấp trang phục như sau:
- Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Áo khoác chống rét |
Bộ |
1.820 |
1 |
1.820 |
2 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
2 |
1.282 |
3 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
4 |
Cà vạt |
Chiếc |
52 |
2 |
104 |
5 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
0 |
60 |
Tổng cộng |
3.910 |
- Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Trang phục thu đông (Quần áo complê) |
Bộ |
2.548 |
1 |
2.548 |
2 |
Trang phục xuân hè (Quân áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
2 |
1.282 |
3 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
4 |
Giầy da |
Đôi |
520 |
1 |
520 |
5 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
6 |
Thắt lưng |
Chiếc |
208 |
1 |
208 |
|
Tổng cộng |
5.262 |
- Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020, 2022 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
2 |
1.282 |
2 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
3 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
|
Tổng cộng |
1.986 |
- Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2021 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
2 |
1.282 |
2 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
3 |
Giầy da |
Đôi |
520 |
1 |
520 |
4 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
5 |
Thắt lưng |
Chiếc |
208 |
1 |
208 |
|
Tổng cộng |
2.714 |
* Thẩm phán bổ nhiệm mới được cấp trang phục lần đầu là:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Số lượng |
Thành tiền |
1 |
Áo khoác chống rét |
Chiếc |
1.820 |
1 |
1.820 |
2 |
Trang phục thu đông (Quần áo complê) |
Bộ |
2.548 |
2 |
5.096 |
3 |
Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) |
Bộ |
641 |
2 |
1.282 |
4 |
Áo sơ mi dài tay |
Chiếc |
322 |
2 |
644 |
5 |
Cà vạt |
Chiếc |
52 |
2 |
104 |
6 |
Giầy da |
Đôi |
520 |
2 |
1.040 |
7 |
Bít tất |
Đôi |
30 |
2 |
60 |
8 |
Thắt lưng |
Chiếc |
208 |
1 |
208 |
9 |
Phù hiệu Thẩm phán |
Chiếc |
300 |
1 |
300 |
10 |
Giấy chứng minh Thẩm phán |
Chiếc |
20 |
1 |
20 |
|
Tổng cộng |
10.574 |
* Cặp tài liệu: Năm 2023 cấp cặp tài liệu đối với Thẩm phán bổ nhiệm năm 2020, 2023.
Diễm My