Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
14/11/2022 17:27 PM

Xin cho tôi hỏi mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? - Thanh Uyên (Gia Lai)

Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2023

Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất 2023

1.1. Mức phụ cấp khu vực từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023

Theo khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5;  0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở). Mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực

=

Hệ số phụ cấp khu vực

x

Mức lương tối thiểu chung

Với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:

Mức

Hệ số

Mức tiền phụ cấp khu vực

1

0,1

149.000 đồng

2

0,2

298.000 đồng

3

0,3

447.000 đồng

4

0,4

596.000 đồng

5

0,5

745.000 đồng

6

0,7

1.043.000 đồng

7

1,0

1.490.000 đồng

Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực

=

Hệ số phụ cấp khu vực

x

Mức lương tối thiểu chung

x 0,4

Mức

Hệ số phụ cấp khu vực

Mức tiền phụ cấp khu vực

1

0,1

59.600 đồng

2

0,2

119.200 đồng

3

0,3

178.800 đồng

4

0,4

238.400 đồng

5

0,5

298.000 đồng

6

0,7

417.200 đồng

7

1,0

596.000 đồng

1.2. Mức phụ cấp khu vực từ ngày 01/7/2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành) từ ngày 01/7/2023.

Như vậy, với sự thay đổi trên, mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng từ ngày 01/7/2023, cụ thể như sau:

Mức

Hệ số

Mức tiền phụ cấp khu vực

1

0,1

180.000 đồng

2

0,2

360.000 đồng

3

0,3

540.000 đồng

4

0,4

720.000 đồng

5

0,5

900.000 đồng

6

0,7

1.260.000 đồng

7

1,0

1.800.000 đồng

Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được hưởng như sau:

Mức

Hệ số phụ cấp khu vực

Mức tiền phụ cấp khu vực

1

0,1

72.000 đồng

2

0,2

144.000 đồng

3

0,3

216.000 đồng

4

0,4

288.000 đồng

5

0,5

360.000 đồng

6

0,7

504.000 đồng

7

1,0

720.000 đồng

2. Đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp khu vực

Đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp khu vực theo Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT bao gồm:

- Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử  việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.

- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

- Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

- Những người làm việc trong các công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (gọi chung là công ty nhà nước), gồm:

+ Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.

+ Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng).

+ Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP.

- Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.

- Thương binh (kể cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

3. Nguyên tắc xác định và cách tính trả phụ cấp khu vực

3.1 Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực

Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực được quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, cụ thể như sau:

- Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực:

Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ cao, áp suất không khí, tốc độ gió, … cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;

Xa xôi, hẻo lánh (mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, xa đất liền…), đường xá, cầu cống, trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của con người:

Ngoài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, sình lầy.

- Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theo địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước đóng trên địa bàn xã nào thì hưởng theo mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc biệt đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để quy định mức phụ cấp khu vực riêng.

- Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi (chia, nhập, thành lập mới…), phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.

* Lưu ý: Căn cứ vào các yếu tố xác định các mức phụ cấp khu vực nêu trên và mức phụ cấp khu vực hiện hưởng của các xã và các đơn vị trong cả nước, liên Bộ ban hành danh mục các địa bàn xã và một số đơn vị được hưởng phụ cấp khu vực tại phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT.

(Điểm b khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT)

3.2 Cách tính trả phụ cấp khu vực

Căn cứ khoản 3 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, phụ cấp khu vực được tính trả theo quy định sau:

- Phụ cấp khu vực được xác định, tính trả theo nơi làm việc đối với những người đang làm việc; được xác định, tính toán, chi trả theo nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định.

- Phụ cấp khu vực được trả cùng kỳ lương, phụ cấp, trợ cấp hàng tháng.

- Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng có thời hạn từ một tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng kể từ ngày đến nơi mới.

Nếu nơi mới đến không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp khu vực ở nơi trước khi đi.

>>> Xem thêm: Bảng tra cứu hệ số phụ cấp khu vực năm 2022 của các địa phương, đơn vị? Đối tượng nào được hưởng phụ cấp khu vực?

Công chức nghỉ thai sản có hưởng phụ cấp khu vực không? Công chức nghỉ thai sản có hưởng phụ cấp công vụ hay các phụ cấp khác?

7 khoản phụ cấp theo lương với cán bộ, công chức, VC năm 2022 tại Nghị quyết 27 về trả lương theo vị trí việc làm?

Văn Trọng

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 19,134

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]