Cụ thể, đối với xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng, mức vé lượt hiện nay theo Thông tư 10/2010/TT-BTC là 10.000 đồng/vé/lượt sẽ tăng lên 20.000 đồng/vé/lượt; vé tháng tăng từ 300.000 đồng/vé/tháng lên 600.000 đồng/vé/tháng; vé quý tăng từ 800.000 đồng/vé/quý lên 1.600.000 đồng/vé/quý. Như vậy, mức vé từ ngày 1/6 tới sẽ tăng lên gấp đôi so với hiện nay.
Đối với xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn, mức phí cũng tăng gấp đôi, cụ thể là 30.000 đồng/vé/lượt; 900.000 đồng/vé/tháng và 2.400.000 đồng/vé/quý…
Dưới đây là Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy định chi tiết như sau:
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 20.000 | 600.000 | 1.600.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 30.000 | 900.000 | 2.400.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 44.000 | 1.300.000 | 3.600.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.400.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 160.000 | 4.800.000 | 13.000.000 |
Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng), áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế.
Thu Nga