Chi tiết cách tính phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
27/06/2023 15:30 PM

Xin cho tôi hỏi khi lương cơ sở tăng từ ngày 01/7/2023 thì phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã được tính như thế nào? - Mạnh Tùng (Vĩnh Long)

Chi tiết cách tính phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng

Chi tiết cách tính phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Chi tiết cách tính phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng

Đối với cán bộ, công chức cấp xã tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV, căn cứ vào phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì công thức tính mức phụ cấp như sau:

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Cụ thể mức phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã khi lương cơ sở tăng từ ngày 01/7/2023 sẽ được chia thành các giai đoạn sau đây để phù hợp với các văn bản hiện hành:

1.1. Mức phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 01/7/2023

Thực hiện theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP).

* Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP)

Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:

+ Bí thư đảng ủy: 0,30; (tức là 540.000 đồng/tháng)

+ Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25; (tức là 450.000 đồng/tháng)

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20; (tức là 360.000 đồng/tháng)

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15. (tức là 270.000 đồng/tháng)

* Phụ cấp thâm niên vượt khung (Điều 8 Nghị định 92/2009/NĐ-CP)

Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP và công chức cấp xã quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

* Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh (Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP)

+ Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

+ Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

+ Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

1.2. Mức phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã từ ngày 01/8/2023

Thực hiện theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

* Phụ cấp thâm niên vượt khung (Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

* Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã (Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:

+ Bí thư Đảng ủy: 0,30. (tức là 540.000 đồng/tháng)

+ Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25. (tức là 450.000 đồng/tháng)

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20. (tức là 360.000 đồng/tháng) 

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15. (tức là 270.000 đồng/tháng)

* Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh (Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

+ Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì:

Kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

+ Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

2. Các chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức cấp xã

Các chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có các chức vụ sau đây:

+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

- Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có các chức danh sau đây:

+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

+ Văn phòng - thống kê;

+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

+ Tài chính - kế toán;

+ Tư pháp - hộ tịch;

+ Văn hóa - xã hội.

Thông tư 10/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,536

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]