Quy định về chương trình phát triển đô thị

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/06/2023 09:40 AM

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2023/NĐ-CP, trong đó có quy định về chương trình phát triển đô thị.

Quy định về Chương trình phát triển đô thị

Quy định về Chương trình phát triển đô thị (Hình từ internet)

Nguyên tắc đầu tư phát triển đô thị

Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP và Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đầu tư phát triển đô thị như sau:

- Bảo đảm phù hợp quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.

- Bảo đảm phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan trong đô thị, gắn với an ninh quốc phòng.

- Bảo đảm khai thác và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực; bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai nhằm mục tiêu phát triển bền vững.

- Tạo ra môi trường sống tốt cho cư dân đô thị; bảo đảm lợi ích của cộng đồng hài hoà với lợi ích của Nhà nước và nhà đầu tư.

- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo tồn và tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử hiện có

Quy định về chương trình phát triển đô thị

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về chương trình phát triển đô thị như sau:

- Chương trình phát triển đô thị là tập hợp các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị của từng giai đoạn theo quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đô thị, được lập cho các đối tượng sau:

+ Tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương;

+ Thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thị trấn thuộc huyện;

+ Khu vực dự kiến hình thành đô thị mới.

- Chương trình phát triển đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đô thị; chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị cấp cao hơn được duyệt; các chương trình, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế tại địa phương;

+ Đồng bộ với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị.

- Chương trình phát triển đô thị bao gồm một số hoặc toàn bộ các nội dung sau:

+ Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị;

+ Các chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị, các khu vực phát triển đô thị (nếu có) để tập trung đầu tư hình thành đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và kiến trúc cảnh quan đô thị theo từng giai đoạn;

+ Các chương trình, đề án trọng tâm để từng bước thực hiện phát triển bền vững đô thị;

+ Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm;

+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị.

- Nội dung chương trình phát triển đô thị tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương

+ Đối với tỉnh: nội dung quy định tại các Điểm a, Điểm d, Điểm đ và Điểm e Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP; danh mục, lộ trình và kế hoạch thực hiện phân loại đô thị, thành lập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị để thực hiện phương án phát triển hệ thống đô thị tỉnh theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình;

+ Đối với thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, Điểm b Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP; Điểm c Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP đối với các quận và các khu vực dự kiến mở rộng các quận hoặc thành lập quận mới.

- Nội dung chương trình phát triển đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương; thị trấn thuộc huyện

+ Đối với thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP;

+ Đối với thị trấn: gồm một số hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP nhưng phải bảo đảm nội dung quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm e Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP.

- Nội dung chương trình phát triển đô thị khu vực dự kiến hình thành đô thị mới

+ Đối với khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương: nội dung quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm a Khoản 4 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP; Điểm b Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường trực thuộc quận theo quy hoạch đô thị được duyệt;

+ Đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị mới không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP: nội dung gồm một số hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP nhưng phải bảo đảm các nội dung quy định tại các điểm a, b và e Khoản 3 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP.

- Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát triển đô thị:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, lấy ý kiến, gửi cơ quan quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP để thẩm định chương trình phát triển đô thị đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương;

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, lấy ý kiến chương trình phát triển đô thị đối với thành phố, thị xã, khu vực dự kiến hình thành đô thị mới thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị trấn, khu vực dự kiến thành lập thị trấn thuộc huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện trước khi gửi cơ quan quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thẩm định;

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) tổ chức thẩm định chương trình phát triển đô thị;

+ Cơ quan tổ chức lập chương trình phát triển đô thị trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chương trình phát triển đô thị. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi phê duyệt chương trình phát triển đô thị đối với chương trình phát triển đô thị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương và thành phố được phân loại hoặc dự kiến phân loại đô thị là loại I, II;

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện bố trí kinh phí lập, thẩm định chương trình phát triển đô thị từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.

- Chương trình phát triển đô thị phải được rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới trên cơ sở kết quả rà soát, tổng hợp đánh giá việc thực hiện sau từng giai đoạn 05 năm hoặc sau khi cấp có thẩm quyền ban hành mới các mục tiêu phát triển đô thị hoặc phê duyệt các quy hoạch, chiến lược, chương trình, kế hoạch quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP.

+ Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết Điều 3a Nghị định 11/2013/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP.

Nguyễn Phạm Nhựt Tân

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,296

Bài viết về

lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]