Mức thu phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ 01/7/2023 - 31/12/2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
30/06/2023 16:11 PM

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ 01/7/2023 - 31/12/2023 là nội dung tại Thông tư 44/2023/TT-BTC.

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ 01/7/2023 - 31/12/2023

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ 01/7/2023 - 31/12/2023 (Hình từ internet)

Ngày 29/6/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

1. Mức thu phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy từ 01/7/2023 - 31/12/2023

Cụ thể tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (hay còn gọi là cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy) từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 bằng 50% mức thu phí theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC.

Theo đó, tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo công thức sau:

Mức thu phí thẩm duyệt

=

Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt

x

Tỷ lệ tính phí

Trong đó:

+ Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

+ Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:

++ Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình:

STT

Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Tỷ lệ tính phí (%)

Đến 15

100

500

1000

5000

Từ 10000 trở lên

1

Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông

0.00671

0.00363

0.00202

0.00135

0.00075

0.00050

2

Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất

0.01328

0.00718

0.00399

0.00266

0.00148

0.00099

3

Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác

0.00967

0.00523

0.00291

0.00194

0.00108

0.00072

4

Dự án, công trình khác

0.00888

0.00480

0.00267

0.00178

0.00099

0.00066

Ghi chú: Danh mục dự án, công trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Trường hợp dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP thì được xác định theo Mục 4 Biểu mức này.

++ Biểu mức phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới:

STT

Tổng mức đầu tư

(tỷ đồng)

Tỷ lệ tính phí (%)

Đến 05

50

100

500

Từ 1000 trở lên

1

2

Tàu hỏa

Tàu thủy

0.01214

0.02430

0.00639

0.01279

0.00426

0.00853

0.00237

0.00474

0.00158

0.00316

- Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Nit = Nib - {

Nib - Nia

x (Git - Gib)}

Gia - Gib

 

Trong đó:

+ Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

+ Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

+ Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

- Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

- Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

2. Quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy như sau:

- Tổ chức thu phí được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP. Trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:

+ Chi bổ sung, hỗ trợ mua, thay thế, thuê phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy phục vụ công tác thẩm duyệt theo quy định tại Thông tư, hướng dẫn của Bộ Công an; hỗ trợ lưu trữ hồ sơ thẩm duyệt;

+ Chi hội đồng thẩm định dự án; thuê tổ chức thực hiện thẩm định dự án; mua và dịch tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác thẩm duyệt; chi làm thêm giờ cho cá nhân thực hiện thẩm duyệt và thu phí; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác thẩm duyệt.

- Số tiền còn lại nộp (20%) vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Xem thêm Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Hồ Quốc Tuấn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 14,976

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]