Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường tại TPHCM (Đề xuất)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
12/10/2023 06:59 AM

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường tại TPHCM được đề xuất bao nhiêu? Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức là bao nhiêu?

Đề xuất phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường tại TPHCM

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã tại TPHCM (Đề xuất)

Đề xuất phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường tại TPHCM

Nội dung đề cập tại dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết việc bầu cử, sử dụng, quản lý cán bộ; tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức làm việc tại xã, phường, thị trấn của TPHCM.

Trong đó có quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường tại TPHCM.

Mức phụ cấp = Hệ số x Lương cơ sở

Hiện hành, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng.

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo được đề xuất như sau:

(1) Về phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã:

- Bí thư Đảng ủy cấp xã: 0,35.

- Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: 0,30.

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn: 0,25.

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã: 0,20.

(2) Về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường (trừ phường thuộc thành phố Thủ Đức):

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường: 0,3.

- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường: 0,25.

Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức

Hiện hành, theo Nghị quyết 98/2023/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM, phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền của thành phố Thủ Đức như sau:

STT

CHỨC DANH

MỨC PHỤ CẤP

I

ĐỐI VỚI CHỨC DANH CƠ QUAN ĐẢNG THỰC HIỆN THEO HƯỚNG DẪN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

II

MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ

1

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Thủ Đức

0,8

2

Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể

0,7

3

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Thủ Đức

- Phó Chủ tịch, Phó Bí thư các đoàn thể

0,5

4

Ủy viên chuyên trách Mặt trận và các đoàn thể

0,4

III

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

1,0

2

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,8

3

Trưởng Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,6

4

Phó Trưởng Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức

0,4

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

1

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

1,0

2

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,8

3

Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,6

4

Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,4

5

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

0,3

Như vậy, phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức là 0,4, còn Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức là 0,3.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,255

Bài viết về

Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]