Bảng giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023 (Hình từ internet)
Số liệu về giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023 được đề cập tại Công văn 7973/BCT-XNK ngày 10/11/2023 về kết quả xuất khẩu gạo 10 tháng đầu năm 2023 và phương hướng điều hành xuất khẩu gạo trong thời gian tới do Bộ Công Thương ban hành.
Theo đó, bảng giá gạo xuất khẩu năm 2023 và bảng giá gạo nội địa năm 2023 như sau:
Theo đó, gạo 5% tấm của Việt Nam có giá xuất khẩu cao nhất với 657 USD/tấn (thời điểm ngày 01/11/2023).
Đơn vị: USD/tấn
Chủng loại |
Thời gian Nước xuất khẩu |
20/7 |
10/8 |
17/8 |
18/9 |
2/10 |
10/10 |
18/10 |
25/10 |
01/11 |
Gạo 5% tấm |
Thái Lan |
537 |
653 |
615 |
612 |
595 |
582 |
581 |
573 |
564 |
Việt Nam |
530 |
640 |
630 |
617 |
617 |
622 |
637 |
647 |
657 |
|
Pakistan |
537 |
537 |
592 |
612 |
602 |
552 |
577 |
567 |
567 |
|
Mianma |
552 |
652 |
652 |
637 |
637 |
592 |
592 |
592 |
592 |
|
Gạo thơm |
Gạo Jasmine Việt Nam |
625 |
750 |
750 |
712 |
712 |
712 |
722 |
732 |
752 |
Gạo Hom Mali Thái Lan |
860 |
960 |
950 |
857 |
842 |
827 |
844 |
837 |
817 |
Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Giá gạo nội địa năm 2023 của Việt Nam cao nhất là gạo 5% tấm với mức 15.343 đồng/kg (ngày 26/10/2023), chi tiết giá gạo nội địa như sau:
Đơn vị: Đồng/kg
Thời gian Chủng loại |
20/7 |
10/8 |
17/8 |
21/9 |
5/10 |
12/10 |
19/10 |
26/10 |
Lúa tại ruộng |
6,775 |
7,967 |
7,983 |
7,718 |
7,964 |
8,221 |
8,407 |
8,643 |
Lúa tại kho |
8,217 |
9,625 |
9,308 |
9,000 |
9,192 |
9,550 |
9,671 |
9,958 |
Gạo lứt |
10,542 |
12,950 |
12,392 |
11,896 |
12,279 |
12,633 |
13,238 |
13,225 |
Gạo 5% tấm |
11,850 |
14,633 |
14,486 |
13,907 |
14,250 |
14,636 |
15,129 |
15,343 |
Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Thị trường |
T9 2023 |
9T 2023 |
9T 2022 |
So sánh 9T 2023 với 9T 2022 |
||
Lượng (tấn) |
Lượng (tấn) |
Tỷ trọng (%) |
Lượng (tấn) |
|||
Châu Á |
|
411,103.14 |
4,893,850.42 |
76.12 |
3,716,348.17 |
31.68 |
|
Phi-líp-pin |
98,677.30 |
2,452,823.97 |
38.15 |
2,433,756.38 |
0.78 |
|
Ma-lai-xia |
43,785.23 |
318,745.17 |
4.96 |
325,174.80 |
(1.98) |
|
In-đô-nê-xia |
166,086.00 |
884,285.00 |
13.75 |
49,549.80 |
1,684.64 |
|
Trung Quốc |
72,746.50 |
859,874.20 |
13.37 |
609,218.51 |
41.14 |
Châu Phi |
|
144,518.08 |
1,088,837.60 |
16.94 |
982,060.82 |
10.87 |
|
Ghana |
80,879.94 |
503,773.92 |
7.84 |
324,939.85 |
55.04 |
|
Bờ Biển Ngà |
49,284.59 |
392,994.29 |
6.11 |
547,754.33 |
(28.25) |
Châu Mỹ |
|
6,689.40 |
96,809.84 |
1.51 |
245,197.30 |
(60.52) |
|
Cuba |
157.50 |
43,534.50 |
0.68 |
182,802.11 |
(76.18) |
Châu Âu |
|
9,723.88 |
104,271.00 |
1.62 |
87,895.65 |
18.63 |
Trung Đông |
|
9,294.03 |
90,279.43 |
1.40 |
131,542.31 |
(31.37) |
Châu Úc |
|
24,081.38 |
155,172.11 |
2.41 |
132,054.61 |
17.51 |
Tổng cộng |
|
605,409.90 |
6,429,220.39 |
100.00 |
5,295,098.86 |
21.42 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
- Hoàn thiện và trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 107/2018/NĐ-CP nêu trên nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các thương nhân tham gia hoạt động xuất khẩu gạo.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả của công tác dự báo, cân đối cung-cầu thông qua tăng cường các hoạt động: i) đánh giá sát tình hình sản xuất mùa vụ, chủng loại, dự kiến kế hoạch thóc, gạo hàng hóa phục vụ xuất khẩu; ii) chỉ đạo thương nhân thực hiện nghiêm trách nhiệm trong việc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất.
- Tiếp tục tăng cường công tác tìm kiếm, mở rộng, phát triển thị trường thông qua việc đàm phán ký kết các hợp đồng thương mại gạo với các thị trường có nhu cầu nhập khẩu, tổ chức triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm gạo Việt Nam theo Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam đến năm 2030 đã đề ra.
- Tăng cường cảnh báo, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho thương nhân trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo; nâng cao năng lực cạnh tranh; xây dựng, củng cố đội ngũ thương nhân đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập.
>> Xem thêm: Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo