Bảng giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
22/11/2023 11:30 AM

Xin hỏi giá gạo xuất khẩu năm 2023 của Việt Nam và các nước là bao nhiêu? Giá gạo nội địa năm 2023 của Việt Nam cao nhất là bao nhiêu?

Bảng giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023

Bảng giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023 (Hình từ internet)

Bảng giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023

Số liệu về giá gạo xuất khẩu và giá gạo nội địa năm 2023 được đề cập tại Công văn 7973/BCT-XNK ngày 10/11/2023 về kết quả xuất khẩu gạo 10 tháng đầu năm 2023 và phương hướng điều hành xuất khẩu gạo trong thời gian tới do Bộ Công Thương ban hành.

Theo đó, bảng giá gạo xuất khẩu năm 2023 và bảng giá gạo nội địa năm 2023 như sau:

Bảng giá gạo xuất khẩu năm 2023

Theo đó, gạo 5% tấm của Việt Nam có giá xuất khẩu cao nhất với 657 USD/tấn (thời điểm ngày 01/11/2023).

Đơn vị: USD/tấn

Chủng loại

Thời gian

Nước xuất khẩu

20/7

10/8

17/8

18/9

2/10

10/10

18/10

25/10

01/11

Gạo 5% tấm

Thái Lan

537

653

615

612

595

582

581

573

564

Việt Nam

530

640

630

617

617

622

637

647

657

Pakistan

537

537

592

612

602

552

577

567

567

Mianma

552

652

652

637

637

592

592

592

592

Gạo thơm

Gạo Jasmine Việt Nam

625

750

750

712

712

712

722

732

752

Gạo Hom Mali Thái Lan

860

960

950

857

842

827

844

837

817

Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Bảng giá gạo nội địa năm 2023

Giá gạo nội địa năm 2023 của Việt Nam cao nhất là gạo 5% tấm với mức 15.343 đồng/kg (ngày 26/10/2023), chi tiết giá gạo nội địa như sau:

Đơn vị: Đồng/kg

Thời gian

Chủng loại

20/7

10/8

17/8

21/9

5/10

12/10

19/10

26/10

Lúa tại ruộng

6,775

7,967

7,983

7,718

7,964

8,221

8,407

8,643

Lúa tại kho

8,217

9,625

9,308

9,000

9,192

9,550

9,671

9,958

Gạo lứt

10,542

12,950

12,392

11,896

12,279

12,633

13,238

13,225

Gạo 5% tấm

11,850

14,633

14,486

13,907

14,250

14,636

15,129

15,343

Nguồn: Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2023

Thị trường

T9 2023

9T 2023

9T 2022

So sánh 9T 2023 với 9T 2022

Lượng (tấn)

Lượng (tấn)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

 

Châu Á

 

411,103.14

4,893,850.42

76.12

3,716,348.17

31.68

 

Phi-líp-pin

98,677.30

2,452,823.97

38.15

2,433,756.38

0.78

 

Ma-lai-xia

43,785.23

318,745.17

4.96

325,174.80

(1.98)

 

In-đô-nê-xia

166,086.00

884,285.00

13.75

49,549.80

1,684.64

 

Trung Quốc

72,746.50

859,874.20

13.37

609,218.51

41.14

Châu Phi

 

144,518.08

1,088,837.60

16.94

982,060.82

10.87

 

Ghana

80,879.94

503,773.92

7.84

324,939.85

55.04

 

Bờ Biển Ngà

49,284.59

392,994.29

6.11

547,754.33

(28.25)

Châu Mỹ

 

6,689.40

96,809.84

1.51

245,197.30

(60.52)

 

Cuba

157.50

43,534.50

0.68

182,802.11

(76.18)

Châu Âu

 

9,723.88

104,271.00

1.62

87,895.65

18.63

Trung Đông

 

9,294.03

90,279.43

1.40

131,542.31

(31.37)

Châu Úc

 

24,081.38

155,172.11

2.41

132,054.61

17.51

Tổng cộng

 

605,409.90

6,429,220.39

100.00

5,295,098.86

21.42

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Phương hướng điều hành xuất khẩu gạo cuối năm 2023

- Hoàn thiện và trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 107/2018/NĐ-CP nêu trên nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý, tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các thương nhân tham gia hoạt động xuất khẩu gạo.

- Tiếp tục nâng cao hiệu quả của công tác dự báo, cân đối cung-cầu thông qua tăng cường các hoạt động: i) đánh giá sát tình hình sản xuất mùa vụ, chủng loại, dự kiến kế hoạch thóc, gạo hàng hóa phục vụ xuất khẩu; ii) chỉ đạo thương nhân thực hiện nghiêm trách nhiệm trong việc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất.

- Tiếp tục tăng cường công tác tìm kiếm, mở rộng, phát triển thị trường thông qua việc đàm phán ký kết các hợp đồng thương mại gạo với các thị trường có nhu cầu nhập khẩu, tổ chức triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm gạo Việt Nam theo Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam đến năm 2030 đã đề ra.

- Tăng cường cảnh báo, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho thương nhân trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo; nâng cao năng lực cạnh tranh; xây dựng, củng cố đội ngũ thương nhân đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập.

>> Xem thêm: Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,197

Bài viết về

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]