Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 6 (Nghĩa vụ quân sự 2025) (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 06/12/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP, căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Từ đó, sức khỏe loại 6 được xác định khi có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Về tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe đã được Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục I.
Dựa vào mục này, các bệnh thuộc sức khỏe loại 6 sẽ bao gồm:
- Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải: 1, 2, 3, 4, 5/10 và Tổng thị lực 2 mắt: 6/10 - 12/10.
- Cận thị từ - 5D trở lên
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt
- Lệ đạo ở 2 bên mắt
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý (Độ IV)
- Những bệnh ở hốc mắt
- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác
- Viêm võng mạc sắc tố
- Đục thủy tinh thể bẩm sinh
- Những bệnh khác về mắt:
+ Tăng nhãn áp
+ Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già
+ Lệch thể thủy tinh
+ Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)
+ Bong võng mạc
+ Bệnh lý thị thần kinh
+ Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:
(i) Bệnh võng mạc, do đái tháo đường
(ii) Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm
- U ác tính vùng hàm mặt
- Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): Một bên tai 1m (nghe kém sâu)
- Tai giữa: Thủng rộng
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
- Viêm tai xương chũm có cholestetoma có biến chứng nội sọ
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu: Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt căn, nếu: Hốc mổ còn chảy mủ
- Mũi: Có rối loạn chức năng hô hấp quan trọng, rối loạn phát âm
- Polip mũi: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi 2 bên độ III-IV
- Chảy máu cam tái phát gây thiếu máu nặng
- Nói ngọng: Người nghe hiểu dưới 20% từ
- Chấn thương hay bệnh lý gây tổn thương cấu trúc thanh quản: Có rối loạn giọng
- Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm
- Khối u vùng mũi xoang; họng thanh quản, tai ngoài, tai giữa: Có nghi ngờ ác tính
- Động kinh: Còn cơn (lâm sàng và hoặc cận lâm sàng)
- Liệt thần kinh ngoại vi: Liệt dây thần kinh hông to
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người
- Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
- Bệnh cơ (Myopathie): Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động
- Nhược cơ (Myasthénia)
- Thoát vị đĩa đệm: Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ: Mức độ nặng: Có chèn ép thần kinh, mất khả năng lao động
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần hoặc khuyết xương sọ.
- Rối loạn trầm cảm (Mức độ nặng)
- Các mặt bệnh tâm thần
+ Chậm phát triển tâm thần: Chậm phát triển tâm thần mức độ trầm trọng hoặc Chậm phát triển tâm thần mức độ nặng
+ Các rối loạn loạn thần cấp và nhất thời: Không hồi phục
+ Các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu
+ Các rối loạn tri giác
- Tâm thần phân liệt (các thể)
- Các rối loạn tâm thần do rượu: Nghiện rượu mạn tính; Loạn thần do rượu (hoang tưởng, ảo giác, sảng, các bệnh não thực tổn do rượu; Hội chứng cai rượu.
- Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng ma túy (opiate, chất dạng amphetamin, cocain, cần sa, chất kích thần khác)
- Loạn thần do thuốc: Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
- Rối loạn phân liệt cảm xúc: Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn kéo dài, mau tái phát; Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3 năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ con 3-5 năm; Hưng cảm; Trầm cảm; Hỗn hợp; Không biệt định
- Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên: Thể nặng và cố định
- Rối loạn lo âu: Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)
- Rối loạn phân li (chuyển đi): Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên)
- Các rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và bệnh cơ thể: Không hồi phục
- Rối loạn cảm xúc lưỡng cực: Giai đoạn (hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp)
- Bệnh thực quản: Giãn tĩnh mạch thực quản; Ung thư thực quản
- Bệnh dạ dày, tá tràng: Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu... chưa điều trị khỏi); Ung thư dạ dày
- Ruột non: U ruột non
- Phẫu thuật mở bụng thăm dò: Có có di chứng.
- Phẫu thuật nội soi qua thành bụng: Phẫu thuật nội soi qua thành bụng đã can thiệp nội tạng, có di chứng (tùy mức độ)
- Bệnh đại, trực tràng:
+ Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết (Vừa, nặng);
+ Các bệnh lành tính của đại tràng phải can thiệp phẫu thuật: Ung thư đại tràng, trực tràng;
+ Polip trực tràng chảy máu
- Bệnh gan: Viêm gan mạn tính thể hoạt động; Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát; Xơ gan giai đoạn mất bù; Ung thư gan
- Bệnh mật, túi mật: Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mậtl; Sỏi ống mật chủ
- Tụy: Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết; Viêm tụy mạn; Ung thư tụy
- Lách: Bệnh lý ác tính của lách
- Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:
+ Ho ra máu tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực
+ Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
+ Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
- Các bệnh phế quản:
+ Bệnh phối tắc nghẽn mạn tính
+ Tâm phế mạn
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
- Giãn phế quản: Giãn phế quản khu trú, có biến chứng
- Bệnh bụi phổi: Có biến chứng giãn phế quản cạnh xơ; khí phế thũng cạnh xơ
- Các bệnh màng phổi:
+ Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều
+ Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực
- Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
- Bệnh lao phổi:
+ Lao phổi mới mắc nhưng có AFB (+) trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
+ Lao phổi kháng thuốc đơn kháng, đa kháng
+ Lao phổi đã khỏi hoặc hoàn thành điều trị thời gian trên 3 năm, nếu: Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
- Lao ngoài phổi: Lao ngoài phổi đang điều trị hoặc điều trị đủ phác đồ để lại di chứng
- Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): HA tối đa: ≥ 160
- Bệnh tăng huyết áp: Tăng huyết độ 3
- Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): ≥ 100 hoặc < 50
- Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
+ Block nhĩ thất độ III
+ Block nhánh trái: Hoàn toàn
+ Block nhánh phải + block nhánh trái
+ Loạn nhịp ngoại tâm thu thất: NTT thất đa ổ; NTT thất từng chùm hoặc R/T; NTT thất trong các bệnh tim thực thể
+ Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn
+ Cơn nhịp nhanh kịch phát
+ Hội chứng Wolff-Parkinson-White
+ Hội chứng Brugada
- Bệnh hệ thống mạch máu: Viêm tắc động mạch các loại; Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
- Bệnh tim: Bệnh tim bẩm sinh: Có rối loạn về huyết động; Bệnh van tim; Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; Suy tim; Viêm cỡ tim và các bệnh cơ tim; Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp; Các bệnh màng ngoài tim; Các khối u tim
- Bệnh khớp: Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khép, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân ở mức độ nặng
- Mất ngón tay; ngón chân:
+ Mất 2 đốt: Của ngón tay trỏ bàn tay thuận
+ Mất 1 ngón: Mất 1 ngón cái của bàn tay thuận
+ Mất 2 ngón: Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay thuận
+ Mất 3 ngón trở lên
- Co rút ngón tay, ngón chân: Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên.
- Sai khớp xương:
+ Sai khớp lớn đã được phẫu thuật nắn chỉnh mà để lại di chứng đau, hạn chế vận động, thoái hoá biến dạng hoặc cứng khớp
+ Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
+ Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn
+ Sai khớp tái phát nhiều lần
- Gãy xương: Gãy xương vừa và lớn mà có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều
- Khớp giả xương dài tứ chi: Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
- Dị dạng bẩm sinh: Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương.
- Cứng, dính các khớp lớn: Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối, hông
- Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: Không ở tư thế cơ năng
- Chênh lệch chiều dài chi: Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
- Hai chân vòng kiềng hình chữ O, X, K: Nặng (trên 10 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
- Cong gù cột sống: Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
- Viêm xương: Viêm các xương lớn, viêm liên tục, hay tái phát
- Bàn chân thuổng: Có ngắn chi trên 3 cm
- Dị tật bàn chân khèo: Cả 2 bàn chân
- Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi thể: Mức độ nặng
- Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể
- Bàn tay khèo
- Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy...)
- Các loại u ác tính ở các vị trí
- Thận, tiết niệu:
+ Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn, suy thận mạn do các nguyên nhân
+ Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận
+ U thận đã mổ
+ Nang thận: Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận
+ Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
- Các bệnh thận bẩm sinh: hận móng ngựa; Thận kép 1 bên có biến chứng; Thận kép cả 2 bên; Thận lạc chỗ (1-2 bên) hoặc 1 thận
- Khối u sau phúc mạc: U thận đã mổ hoặc chưa mổ; U tuyến thượng thận (huyết áp cao); U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch
- Lao đường tiết niệu, sinh dục: Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ; Lao thận để lại di chứng hẹp niệu quản; Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt; Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò).
- Các dị tật ở niệu quản: Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ; Niệu quản nằm sau động mạch chậu; Niệu quản kép 1 bên; Niệu quản kép 2 bên; Niệu quản lạc chỗ
- Các dị tật dương vật: Lỗ tiểu lệch cao; Cụt dương vật; Niệu đạo kép
- Dị tật ở bìu: Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn; Ái nam, ái nữ; Teo tinh hoàn (Teo cả 2 bên do quai bị)
- Ung thư dương vật
- Bệnh tuyến giáp: Ung thư tuyến giáp
- Bệnh lý tuyến thượng thận
- Bệnh lý tuyến yên
- Bệnh lý chuyển hóa: Bệnh đái tháo đường có biến chứng
- Hội chứng nội tiết cận u
- Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
- Viêm da cơ địa
- Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)
- Bệnh tổ chức liên kết:
+ Lupus ban đỏ hệ thống
+ Xơ cứng bì: Toàn thể
+ Viêm da cơ
- Bệnh da có vảy: Bệnh vảy nến các thể
- Bệnh phong tất cả các thể
- Bệnh lây theo đường tình dục: Giang mai giai đoạn 3; Nhiễm HIV
- Mày đay mạn tính
Không có