Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 (Tháng 2): Nhân sự, kế toán cần biết (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Trong năm, kế toán, nhân sự của doanh nghiệp sẽ phải nộp một số loại báo cáo, tờ khai định kỳ như:
- Thông báo tình hình biến động lao động theo tháng (nếu có);
- Tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN theo tháng/quý;
- Quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN...
Sau đây là các mốc thời gian trong lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 cần thực hiện việc báo cáo, kê khai các hoạt động trong doanh nghiệp mà người làm nhân sự và kế toán cần biết trong tháng 02/2024:
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thông báo tình hình biến động lao động tháng 01/2024 (nếu có) |
Trước ngày 03/02 |
Khoản 6 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
2 |
Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2024 |
Chậm nhất là ngày 20/02 |
Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2024 |
|||
3 |
Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí Công đoàn tháng 02/2024 |
Chậm nhất là ngày 29/02 |
Điều 7, Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017; Khoản 5 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 |
Chi tiết toàn bộ Lịch pháp lý doanh nghiệp trong năm 2024 có thể tải tại đây.
Toàn bộ Lịch pháp lý doanh nghiệp 2024 |
Cụ thể tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm 2024 như sau:
(1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
(2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
(4) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
(5) Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
(6) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
(7) Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.