Tổng hợp biểu mẫu hồ sơ kiểm toán chung mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
biểu mẫu hồ sơ kiểm toán chung được quy định tại Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN, được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN, áp dụng từ ngày 02/06/2023 như sau:
Biểu mẫu hồ sơ kiểm toán chung |
KÝ HIỆU (Mẫu biểu số) |
TÊN MẪU BIỂU |
TRANG SỐ |
HỒ SƠ CHUNG |
||
01/ĐCKS |
Đề cương khảo sát thu thập thông tin để lập Kế hoạch kiểm toán |
488-491 |
02/KHCT |
Kế hoạch kiểm toán chi tiết |
492-497 |
03/TBKLKH |
Thông báo kết luận của Lãnh đạo KTNN tại cuộc họp xét duyệt kế hoạch kiểm toán |
498-499 |
04/NKKT |
Nhật ký kiểm toán |
500-506 |
05/NKCT |
Nhật ký công tác |
507-508 |
06/TTĐC |
Tờ trình về việc kế hoạch kiểm tra, đối chiếu |
509-511 |
07/CVĐC |
Công văn về việc phối hợp trong kiểm tra, đối chiếu số liệu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động của KTNN |
512-513 |
08/CVĐC |
Công văn gửi Kế hoạch kiểm tra, đối chiếu |
514-516 |
09/BBĐC |
Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế |
517-520 |
10/BBXN |
Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán |
521-528 |
11/ĐNGT |
Văn bản về việc đề nghị đơn vị giải trình phát hiện kiểm toán |
529-530 |
12/BBKT |
Biên bản kiểm toán (hoặc Biên bản làm việc) |
531-534 |
13/BBHT |
Biên bản họp Tổ kiểm toán |
535-536 |
14/BBTQ |
Biên bản họp thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán với (đơn vị được kiểm toán)…. |
537-538 |
15/BBHĐ |
Biên bản họp Đoàn kiểm toán |
539-540 |
16/TTXYK |
Tờ trình xin ý kiến về hoạt động kiểm toán |
541-542 |
17/BBXD |
Biên bản họp xét duyệt Dự thảo báo cáo kiểm toán |
543-544 |
18/BLYK |
Báo cáo bảo lưu ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán |
545-546 |
19/TTXD |
Tờ trình về việc thẩm định, xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán cuộc kiểm toán |
547-548 |
20/TBKLBC |
Thông báo kết luận của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt Báo cáo kiểm toán |
549-550 |
21/CVDTBC |
Công văn gửi Dự thảo Báo cáo kiểm toán |
551-552 |
22/BBTQ |
Biên bản họp thông qua Dự thảo Báo cáo kiểm toán với đơn vị được kiểm toán |
553-554 |
23/TTPHBC |
Tờ trình về việc phát hành Báo cáo kiểm toán |
555-558 |
24/CVGBC |
Công văn gửi Báo cáo kiểm toán |
559-560 |
25/TTPHTB |
Tờ trình về việc xin phát hành thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị chi tiết (của Tổ trưởng Tổ kiểm toán) |
561-563 |
26/TTPHTB |
Tờ trình về việc phát hành Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết (của Trưởng Đoàn kiểm toán) |
564-566 |
27/TBKQKT |
Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị chi tiết (với biên bản kiểm toán đã ký với đơn vị) |
567-604 |
28/CVKB |
Công văn gửi Kho bạc Nhà nước |
605-508 |
29/TBKLKN |
Thông báo kết luận, kiến nghị kiểm toán qua kiểm toán, đối chiếu |
609-611 |
30/CVTB |
Công văn Thông báo kết quả, kiến nghị kiểm toán |
612-613 |
* Hồ sơ kiểm toán
- Tài liệu của mỗi cuộc kiểm toán phải được lập thành hồ sơ.
- Tổng Kiểm toán nhà nước quy định cụ thể về hồ sơ kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán.
- Thời hạn lưu trữ hồ sơ kiểm toán tối thiểu là 10 năm, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Bảo quản và khai thác hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán phải được bảo quản đầy đủ, an toàn và bảo mật.
- Chỉ được khai thác hồ sơ kiểm toán trong các trường hợp sau đây:
+ Khi có đề nghị của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Khi có yêu cầu giám định, kiểm tra chất lượng kiểm toán; giải quyết kiến nghị về báo cáo kiểm toán, khiếu nại, tố cáo; lập kế hoạch kiểm toán kỳ sau và các yêu cầu khác theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
* Hủy hồ sơ kiểm toán
- Hồ sơ kiểm toán đã hết thời hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được hủy theo quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thành lập Hội đồng để hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ. Hội đồng hủy hồ sơ kiểm toán phải tiến hành kiểm kê, lập danh mục hồ sơ kiểm toán tiêu hủy và biên bản hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ.
- Việc hủy hồ sơ kiểm toán được thực hiện theo quy định của pháp luật.
(Điều 52, 53, 54 Luật Kiểm toán nhà nước 2015)